Theo dõi Báo Hànộimới trên

Thêm 20 trường ĐH, CĐ công bố điểm chuẩn tuyển sinh

TUANANH| 16/08/2003 15:21

Đến sáng nay, 16/8, đã có thêm 20 trường ĐH, CĐ công bố điểm chuẩn, trong đó có 8 trường phía Bắc và 12 trường phía Nam như ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐH Ngoại thương, Học viện Quan hệ quốc tế, ĐH Hàng hải Hải Phòng, ĐH dân lập Ngoại ngữ Tin học TP.HCM, ĐH Luật TP.HCM... Như vậy, tính đến thời điểm này, đã có 34 trường ĐH có điểm chuẩn.

Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mỗi khu vực đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.

Các trường phía Bắc:

Đại học Hàng hải Hải Phòng

NgànhNV1NV2
10115,518,5
1021518
1031518
10416,519,5
1051720
1061821
1071922
1081821
1091619
1101720
11115,518,5
1121821
1141720
11515,518,5
4011922
4021720
40315,518,5
4041720
40515,518,5

Hệ CĐ trong trường:

NgànhĐiểm xét tuyển
C6513,5
C6612,5
C6714
C6815
C6913

. ĐH Sư phạm Hà Nội (SPH)

- Khối A:

 Toán  NV1: 24,5,  NV2: 15,5; Tin học: NV1: 22, NV2: 25; Vật lý: NV1:24, NV2: 27; Kỹ thuật: NV1:15, NV2:16; Hoá học: NV1: 24, NV2: 25; Địa lý: NV1: 18, NV2: 19; Công nghệ thông tin: NV1: 18, NV2: 19

- Khối B:

Sinh KTNN: NV1: 22, NV2: 24;

- Khối C: Ngữ Văn: NV1: 24, NV2: 25; Lịch sử: NV1: 23, NV2: 24; Địa lý: NV1: 23,5, NV2: 24,5; Tâm lý giáo dục NV1: 21, NV2: 22; Giáo dục Chính trị: NV1: 21, NV2: 22; Việt Nam học: NV1: 19, NV2: 20

- Khối D:

 Ngữ Văn: NV1: 22,5, NV2: 23,5; Lịch sử: NV1:18, NV2: 19;  Giáo dục chính trị: Nv1: 18; NV2: 21;  Tiếng Anh: NV1: 29,5, NV2 30,5;  Giáo dục tiểu học: NV1: 21,5, NV2: 24,5; Giáo dục đặc biệt: NV1: 17,7, NV2: 19,5;

Khối H: Mỹ thuật : NV1: 31,5, NV2: 19,5

Khối N: Âm nhạc: NV1: 33, NV2 19,5

Khối M: Giáo dục Mầm Non: NV1: 21, NV2: 26,5

Khối T: Thể dục Thể thao: NV1: 27,5, NV2: 29,5; TDTT - Quốc Phòng: NV1: 25,5, NV2: 26,5

Học viện Quan hệ Quốc Tế

Khối D:

D1: Tiếng Anh: NV1: 20,5, NV2: 23,5

D1: Tiếng Trung: NV1: 23,5, NV2: 26,5

D3: Tiếng Pháp: NV1: 22, NV2: 25

ĐH Ngoại thương Hà Nội

Khối A: Ngành 401: NV1: 23,5; NV2: 26,5

             Ngành 402: NV1: 22, NV2: 25

Khối D:

 D1: Ngành 451(Kinh tế đối ngoại): NV1: 22,5: NV2: 25,5

D2: Ngành 452 (Kinh tế đối ngoại): NV1: 22,5: NV2: 25,5

D3: Ngành 453 (Kinh tế đối ngoại): NV1: 22,5: NV2: 25,5

D1: Ngành 455 (Kinh tế đối ngoại): NV1: 22, NV2: 25

D1: Ngành 751 (Thương mại): NV1: 22, NV2: 25

ĐH Y tế công cộng: NV1: 20; NV2: 23

ĐH Nông nghiệp 1 Hà Nội

Khối A: NV1:16, NV2: 19; khối B: NV1: 18,5; NV2: 21,5.

ĐH dân lập Thăng Long: Khoa tiếng Anh: NV1: 20; NV2: 22

Khoa Toán - Tin, Quản lý: NV1: 16, NV2: 14

Trường có 54 thí sinh trúng NV1 và dự kiến 300 thí sinh trúng NV2.

ĐH Y Thái Bình: đây là điểm dành cho học sinh phổ thông khu vực 2: NV1: 21, NV2: 24

Các trường phía Nam:

Trường ĐH dân lập ngoại ngữ tin học TP.HCM:

NgànhĐiểm chuẩn
Công nghệ thông tin10
Quản trị kinh doanh quốc tế12
Quản trị du lịch khách sạn12
Trung Quốc học11
Nhật Bản học12
Hàn Quốc học12
Tiếng Anh13
Tiếng Pháp12
Tiếng Trung11
Tiếng Đức12

ĐH Khoa học Tự nhiên: Ngành Toán-Tin: 16,5 (NV1), 17,5 (NV2); Vật lý: 14.0 (NV1), 15.0 (NV2); CN Thông tin: 20 (NV1), 21 (NV2); Hoá: 18,5 (NV1), 19,5 (NV2); Địa chất: 12 (NV1), 13.0 (NV2); KH Môi trường: khối A 16,5 (NV1), 17,5 (NV2); khối B 19.0 (NV1), 20 (NV2); KH Vật liệu: 13.0 (NV1), 14 (NV2); Sinh 17 (NV1), 18 (NV2); CN Sinh học: khối A 20,5 (NV1), 21,5 (NV2), khối B 20.0 (NV1), 21.0 (NV2)

Trường ĐH Kinh tế TPHCM: Ngành kinh tế:12, Quản trị kinh doanh:14, Tài chính –Ttín dụng: 14, Kế toán và Kiểm toán: 15.5, Thống kê: 12, Kinh tế chính trị: 12, Tin học quản lý: 12. NV2 của tất cả các ngành hơn điểm NV1 là 3 điểm.

ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM: Điểm chuẩn chung cho cả hai khối A  và V

Kỹ thuật điện – Điện tử: 17,5; Điện khí hóa – Cung cấp điện: 15 (NV1), 17 (NV2); Cơ khí chế tạo máy: 16; Kỹ thuật công nghiệp: 13, 15; Cơ điện tử: 16,5; Công nghệ tự động: 15; Cơ kỹ thuật: 13, 14; Thiết kế máy: 13, 14;  Cơ khí động lực (cơ khí ô tô): 13,5, 15,5; Kỹ thuật nhiệt – Điện lạnh: 13,5, 15,5; Kỹ thuật in: 13,5, 15,5; Công nghệ thông tin: 16,5; Công nghệ cắt may: 15, 16; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 16; Kỹ thuật Nữ công: 12, 13; Thiết kế thời trang: 19. Ngành thiết kế thời trang nhân hệ số 2 môn vẽ trang trí.

Đại học Bách khoa TP.HCM: Ngành Công nghệ Thông tin: 24; Điện – Điện tử: 21,5; Cơ khí: 21,5; Công nghệ Hoá và Thực phẩm: 23,5; Xây dựng: 21,5; Kỹ thuật Địa chất: 16; Quản lý Công nghiệp: 17,5; Kỹ thuật và Quản lý Môi trường: 18; Kỹ thuật Giao thông: 18; Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp: 20; Cơ Điện tử: 24,5; Công nghệ Vật liệu: 18; Trắc địa- Địa chính: 16; Vật liệu, cấu kiện xây dựng: 16; Công nghệ dệt may: 16. NV2 của tất cả các ngành cách NV1 1 điểm.

Đại học Y Dược TP.HCM: Ngành Y: 25,0; Răng Hàm Mặt: 23,5; Dược: 24,0; Y học Cổ truyền: 20,5; Điều dưỡng: 16,5; Y tế Công cộng: 15,5; Xét nghiệm: 17,0; Phục hồi Chức năng: 14,5; Kỹ thuật Hình ảnh: 20,0; Phục hình răng: 17,5.

Đại học Y Dược Cần Thơ: Ngành Y: 21,0; Nha: 20,0; Dược: 21,0. NV2 của tất cả các ngành hơn NV1 3 điểm.

Đại học Dân lập Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM: NV1: tất cả các ngành:10. NV2: tất cả các ngành: 11.

Khoa Kinh tế ĐH Quốc gia TP.HCM: Ngành Kinh tế học: khối A: 13, khối D1: 14; Kinh tế Đối ngoại: 16 (A), 20 (D1); Kinh tế Công cộng: 13 (A), 14 (D1); Tài chính – Tín dụng: 15 (A), 19 (D1); Kế toán – Kiểm toán: 16 (A), 20 (D1).

Trung tâm đào tạo cán bộ Y tế TP.HCM: NV1: 22, NV2: 24

Trường ĐH Luật TP.HCM: Khối A: NV1:15, NV2: 14;  khối C: NV1: 14; NV2: 16

ĐH dân lập Lạc Hồng: 9

Theo VietNamNet

(0) Bình luận
Nổi bật
Đừng bỏ lỡ
Thêm 20 trường ĐH, CĐ công bố điểm chuẩn tuyển sinh

(*) Không sao chép dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Báo Hànộimới.