Thêm 20 trường ĐH, CĐ công bố điểm chuẩn tuyển sinh
Giáo dục - Ngày đăng : 15:21, 16/08/2003
Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mỗi khu vực đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
Các trường phía Bắc:
Đại học Hàng hải Hải Phòng
Ngành | NV1 | NV2 |
101 | 15,5 | 18,5 |
102 | 15 | 18 |
103 | 15 | 18 |
104 | 16,5 | 19,5 |
105 | 17 | 20 |
106 | 18 | 21 |
107 | 19 | 22 |
108 | 18 | 21 |
109 | 16 | 19 |
110 | 17 | 20 |
111 | 15,5 | 18,5 |
112 | 18 | 21 |
114 | 17 | 20 |
115 | 15,5 | 18,5 |
401 | 19 | 22 |
402 | 17 | 20 |
403 | 15,5 | 18,5 |
404 | 17 | 20 |
405 | 15,5 | 18,5 |
Hệ CĐ trong trường:
Ngành | Điểm xét tuyển |
C65 | 13,5 |
C66 | 12,5 |
C67 | 14 |
C68 | 15 |
C69 | 13 |
. ĐH Sư phạm Hà Nội (SPH)
- Khối A:
Toán NV1: 24,5, NV2: 15,5; Tin học: NV1: 22, NV2: 25; Vật lý: NV1:24, NV2: 27; Kỹ thuật: NV1:15, NV2:16; Hoá học: NV1: 24, NV2: 25; Địa lý: NV1: 18, NV2: 19; Công nghệ thông tin: NV1: 18, NV2: 19
- Khối B:
Sinh KTNN: NV1: 22, NV2: 24;
- Khối C: Ngữ Văn: NV1: 24, NV2: 25; Lịch sử: NV1: 23, NV2: 24; Địa lý: NV1: 23,5, NV2: 24,5; Tâm lý giáo dục NV1: 21, NV2: 22; Giáo dục Chính trị: NV1: 21, NV2: 22; Việt Nam học: NV1: 19, NV2: 20
- Khối D:
Ngữ Văn: NV1: 22,5, NV2: 23,5; Lịch sử: NV1:18, NV2: 19; Giáo dục chính trị: Nv1: 18; NV2: 21; Tiếng Anh: NV1: 29,5, NV2 30,5; Giáo dục tiểu học: NV1: 21,5, NV2: 24,5; Giáo dục đặc biệt: NV1: 17,7, NV2: 19,5;
Khối H: Mỹ thuật : NV1: 31,5, NV2: 19,5
Khối N: Âm nhạc: NV1: 33, NV2 19,5
Khối M: Giáo dục Mầm Non: NV1: 21, NV2: 26,5
Khối T: Thể dục Thể thao: NV1: 27,5, NV2: 29,5; TDTT - Quốc Phòng: NV1: 25,5, NV2: 26,5
Học viện Quan hệ Quốc Tế
Khối D:
D1: Tiếng Anh: NV1: 20,5, NV2: 23,5
D1: Tiếng Trung: NV1: 23,5, NV2: 26,5
D3: Tiếng Pháp: NV1: 22, NV2: 25
ĐH Ngoại thương Hà Nội
Khối A: Ngành 401: NV1: 23,5; NV2: 26,5
Ngành 402: NV1: 22, NV2: 25
Khối D:
D1: Ngành 451(Kinh tế đối ngoại): NV1: 22,5: NV2: 25,5
D2: Ngành 452 (Kinh tế đối ngoại): NV1: 22,5: NV2: 25,5
D3: Ngành 453 (Kinh tế đối ngoại): NV1: 22,5: NV2: 25,5
D1: Ngành 455 (Kinh tế đối ngoại): NV1: 22, NV2: 25
D1: Ngành 751 (Thương mại): NV1: 22, NV2: 25
ĐH Y tế công cộng: NV1: 20; NV2: 23
ĐH Nông nghiệp 1 Hà Nội
Khối A: NV1:16, NV2: 19; khối B: NV1: 18,5; NV2: 21,5.
ĐH dân lập Thăng Long: Khoa tiếng Anh: NV1: 20; NV2: 22
Khoa Toán - Tin, Quản lý: NV1: 16, NV2: 14
Trường có 54 thí sinh trúng NV1 và dự kiến 300 thí sinh trúng NV2.
ĐH Y Thái Bình: đây là điểm dành cho học sinh phổ thông khu vực 2: NV1: 21, NV2: 24
Các trường phía Nam:
Trường ĐH dân lập ngoại ngữ tin học TP.HCM:
Ngành | Điểm chuẩn |
Công nghệ thông tin | 10 |
Quản trị kinh doanh quốc tế | 12 |
Quản trị du lịch khách sạn | 12 |
Trung Quốc học | 11 |
Nhật Bản học | 12 |
Hàn Quốc học | 12 |
Tiếng Anh | 13 |
Tiếng Pháp | 12 |
Tiếng Trung | 11 |
Tiếng Đức | 12 |
ĐH Khoa học Tự nhiên: Ngành Toán-Tin: 16,5 (NV1), 17,5 (NV2); Vật lý: 14.0 (NV1), 15.0 (NV2); CN Thông tin: 20 (NV1), 21 (NV2); Hoá: 18,5 (NV1), 19,5 (NV2); Địa chất: 12 (NV1), 13.0 (NV2); KH Môi trường: khối A 16,5 (NV1), 17,5 (NV2); khối B 19.0 (NV1), 20 (NV2); KH Vật liệu: 13.0 (NV1), 14 (NV2); Sinh 17 (NV1), 18 (NV2); CN Sinh học: khối A 20,5 (NV1), 21,5 (NV2), khối B 20.0 (NV1), 21.0 (NV2)
Trường ĐH Kinh tế TPHCM: Ngành kinh tế:12, Quản trị kinh doanh:14, Tài chính –Ttín dụng: 14, Kế toán và Kiểm toán: 15.5, Thống kê: 12, Kinh tế chính trị: 12, Tin học quản lý: 12. NV2 của tất cả các ngành hơn điểm NV1 là 3 điểm.
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM: Điểm chuẩn chung cho cả hai khối A và V
Kỹ thuật điện – Điện tử: 17,5; Điện khí hóa – Cung cấp điện: 15 (NV1), 17 (NV2); Cơ khí chế tạo máy: 16; Kỹ thuật công nghiệp: 13, 15; Cơ điện tử: 16,5; Công nghệ tự động: 15; Cơ kỹ thuật: 13, 14; Thiết kế máy: 13, 14; Cơ khí động lực (cơ khí ô tô): 13,5, 15,5; Kỹ thuật nhiệt – Điện lạnh: 13,5, 15,5; Kỹ thuật in: 13,5, 15,5; Công nghệ thông tin: 16,5; Công nghệ cắt may: 15, 16; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 16; Kỹ thuật Nữ công: 12, 13; Thiết kế thời trang: 19. Ngành thiết kế thời trang nhân hệ số 2 môn vẽ trang trí.
Đại học Bách khoa TP.HCM: Ngành Công nghệ Thông tin: 24; Điện – Điện tử: 21,5; Cơ khí: 21,5; Công nghệ Hoá và Thực phẩm: 23,5; Xây dựng: 21,5; Kỹ thuật Địa chất: 16; Quản lý Công nghiệp: 17,5; Kỹ thuật và Quản lý Môi trường: 18; Kỹ thuật Giao thông: 18; Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp: 20; Cơ Điện tử: 24,5; Công nghệ Vật liệu: 18; Trắc địa- Địa chính: 16; Vật liệu, cấu kiện xây dựng: 16; Công nghệ dệt may: 16. NV2 của tất cả các ngành cách NV1 1 điểm.
Đại học Y Dược TP.HCM: Ngành Y: 25,0; Răng Hàm Mặt: 23,5; Dược: 24,0; Y học Cổ truyền: 20,5; Điều dưỡng: 16,5; Y tế Công cộng: 15,5; Xét nghiệm: 17,0; Phục hồi Chức năng: 14,5; Kỹ thuật Hình ảnh: 20,0; Phục hình răng: 17,5.
Đại học Y Dược Cần Thơ: Ngành Y: 21,0; Nha: 20,0; Dược: 21,0. NV2 của tất cả các ngành hơn NV1 3 điểm.
Đại học Dân lập Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM: NV1: tất cả các ngành:10. NV2: tất cả các ngành: 11.
Khoa Kinh tế ĐH Quốc gia TP.HCM: Ngành Kinh tế học: khối A: 13, khối D1: 14; Kinh tế Đối ngoại: 16 (A), 20 (D1); Kinh tế Công cộng: 13 (A), 14 (D1); Tài chính – Tín dụng: 15 (A), 19 (D1); Kế toán – Kiểm toán: 16 (A), 20 (D1).
Trung tâm đào tạo cán bộ Y tế TP.HCM: NV1: 22, NV2: 24
Trường ĐH Luật TP.HCM: Khối A: NV1:15, NV2: 14; khối C: NV1: 14; NV2: 16
ĐH dân lập Lạc Hồng: 9
Theo VietNamNet