(HNM) - Chiều 8-8, sau khi Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn, các trường ĐH lần lượt công bố điểm trúng tuyển NV1, chỉ tiêu (CT) và điểm xét tuyển (ĐXT) NV2. Mức điểm trúng tuyển này dành cho học sinh phổ thông khu vực 3.
Đại học Bách khoa Hà Nội: điểm chuẩn khối A theo 5 nhóm ngành; nhóm ngành 1 là 18 điểm; nhóm ngành 2 - 21 điểm; nhóm 3 - 17 điểm; nhóm ngành 4 - 16 điểm; nhóm ngành 5 - 17 điểm. Khối kinh tế - quản lý khối A và D 17 điểm; cử nhân tiếng Anh khoa học kỹ thuật và công nghệ khối D 24 điểm (ngoại ngữ nhân hệ số 2); cử nhân công nghệ khối A và các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế ITP (khối A và D) 15 điểm; cao đẳng kỹ thuật khối A - 10 điểm (không tính điểm ưu tiên và khu vực). Trường nhận đăng ký xét tuyển NV2 cho một số ngành, cụ thể: mã ngành 03, điểm xét tuyển 17, chỉ tiêu 150 - ngành 04 ĐXT 16, CT 100 - ngành 05 ĐXT 17, CT 50 - CN1, CN2, CN3 có ĐXT 15, CT 200 - C11, C20, C21, C22 có ĐXT 10 (không tính điểm ưu tiên khu vực), CT 200.
ĐH Ngoại thương (áp dụng cho cả hai cơ sở): các ngành khối A 24 điểm; các ngành khối D không nhân hệ số 22 điểm; các ngành khối D nhân hệ số 29 điểm.
ĐH Luật Hà Nội: khối A 17, khối C 22, khối D1 là 17,5.
ĐH Sư phạm Hà Nội: Sư phạm Toán 21 - Tin 16 - Vật lý 19 - Kỹ thuật công nghiệp 15 (NV2: ĐXT 15, CT 29) - Công nghệ thông tin 16 (NV2: ĐXT 16, CT 60) - Hóa học 21,5 - Sinh 16,5 - Toán học 16 (NV2: ĐXT 16, CT 25) - sinh học khối A 16,5 - khối B 16 - Sư phạm Ngữ văn khối C 20 - khối D1,2,3 là 16,5 - Sử khối C 20,5 - khối D1,2,3 là 16,5 - Địa khối A 17 - khối C21,5 - Tâm lý giáo dục khố A 16, khối C 15, khối D1,2,3 15 - Giáo dục chính trị khối C 16, khối D1,2,3 15 - Việt Nam học khối C 16,5, khối D1 15 - Công tác xã hội 15 (NV2: ĐXT 15, CT 40) - Giáo dục chính trị - giáo dục quốc phòng 15, Văn học khối C 16,5 (NV2: ĐXT 16,5, CT 40), khối D1,2,3 16,5 - Giáo dục công dân khối C 19,5, khối D1,2,3 15 - Tâm lý học khối A, B, D1,2,3 đều 15; Sư phạm tiếng Anh 21,5 - Sư phạm tiếng Pháp khối D1 và D3 đều 20 (NV2: ĐXT 20, CT 12) - Sư phạm Âm nhạc 23 - Sư phạm Mỹ thuật 23,5, Sư phạm Thể dục 21,5 - Sư phạm mầm non 18 - Giáo dục tiểu học D1,2,3 là 19 - Giáo dục đặc biệt khối C và D1đều 15 - Quản lý giáo dục khối A 15, C 20, D1 là 15 - Sư phạm Triết học khối C và khối D1, 2, 3 đều 15 (NV2: ĐXT 15, CT 13). Trường tuyển hệ CĐ thiết bị trường học khối A 30 CT, khối B 30 CT. ĐXT là điểm sàn CĐ.
ĐH Thương mại: Kinh tế 20,5 - Kế toán 19,5 - Quản trị doanh nghiệp khách sạn và du lịch 16,5 - Quản trị doanh nghiệp thương mại 19 - Thương mại quốc tế 19,5 - Marketing thương mại 18 - Thương mại điện tử 17 (NV2: ĐXT 18, CT 40) - Tài chính ngân hàng 20 - Quản trị hệ thống thông tin thị trường và thương mại 15,5 (NV2: ĐXT 16,5, CT 40) - Luật thương mại 16 - Quản trị nguồn nhân lực thương mại 16 - Thương mại dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng 15 (NV2: ĐXT 16, CT 80) - Quản trị kinh doanh tổng hợp 18 - Tiếng Anh 25,5 - Quản trị thương hiệu 15 (NV2: ĐXT 16, CT 40).
ĐH Y Hà Nội: Bác sĩ đa khoa 24 - Y học cổ truyền 19,5 - Răng hàm mặt 22 - Y học dự phòng 18,5 - Điều dưỡng 19 - Kỹ thuật Y học 19 - Y tế công cộng 18,5.
ĐH Cảnh sát nhân dân khối A 21, khối C 19,5, khối D1 là 19.
(*) Không sao chép dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Báo Hànộimới.