Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2014 được tổ chức trong 5 buổi, từ ngày 2/6 đến ngày 4/6. Khác với các năm trước, thí sinh năm nay sẽ chỉ phải dự thi 4 môn, trong đó 2 môn thi bắt buộc là Ngữ văn và Toán; 2 môn môn thi tự chọn nằm trong số các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ.
|
Ảnh minh họa. Nguồn: VA |
Theo Bộ GD&ĐT cho biết, toàn quốc có tổng số 910.831 học sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2014 trong đó, hệ THPT có 823.796 em; hệ giáo dục thường xuyên có 87.035 em.
Số lượng và tỷ lệ các môn học sinh tự chọn như sau: môn Vật lí là 437.656 chiếm 48,05% tổng số học sinh dự thi; Hóa học là 524.782 chiếm 57,62%; Sinh học là 279.785 chiếm 30,72%; Lịch sử là 104.959 chiếm 11,52%; Địa lí là 329.877 chiếm 36,22%; Ngoại ngữ là 144.368 chiếm 15,85%, trong đó, tiếng Anh: 142.799 thí sinh; tiếng Nga: 193; tiếng Pháp: 845; tiếng Trung: 246; tiếng Đức: 39; tiếng Nhật: 246.
Đối với Giáo dục Trung học phổ thông: Thi 4 môn, gồm 2 môn bắt buộc (Toán, Ngữ văn) và 2 môn do thí sinh tự chọn trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ; với môn Ngoại ngữ, thí sinh tự chọn một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc (theo chương trình 7 năm) và Tiếng Đức, Tiếng Nhật (theo chương trình Đề án thí điểm).
Đối với Giáo dục Thường xuyên: Thi 4 môn, gồm 2 môn bắt buộc (Toán, Ngữ văn) và 2 môn do thí sinh tự chọn trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí.
Các môn: Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí thi theo hình thức tự luận; các môn Vật lí, Hoá học, Sinh học thi theo hình thức trắc nghiệm. Đề thi môn Ngữ văn có 2 phần: Đọc hiểu và làm văn; đề thi các môn Ngoại ngữ có 2 phần: Viết và trắc nghiệm.
Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm nay còn có nhiều đổi mới nhằm giảm bớt áp lực thi cử cho học sinh như giảm thời gian làm bài đối với môn thi Toán và Ngữ văn xuống còn 120 phút thay vì 150 phút như các năm trước. Ngoài ra, môn Lịch sử và Địa lí thi trong 90 phút; Vật lí, Hóa học, Sinh học và Ngoại ngữ thi 60 phút.
Bên cạnh đó, cách tính điểm xét tốt nghiệp năm nay cũng thay đổi. Điểm số này được tính bằng tổng số điểm 4 bài thi và điểm khuyến khích chia 4, sau đó cộng với điểm trung bình của năm học lớp 12 rồi chia đôi (điểm xếp loại tốt nghiệp không cộng điểm khuyến khích).
Lịch thi và thời gian làm bài thi:
Ngày | Buổi | Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ phát đề thi | Giờ bắt đầu làm bài |
| SÁNG | Ngữ văn | 120 phút | 7 giờ 55 | 8 giờ 00 |
2/6/2014 | CHIỀU | Vật lí | 60 phút | 13 giờ 30 | 13 giờ 45 |
| Lịch sử | 90 phút | 15 giờ 55 | 16 giờ 00 |
| SÁNG | Toán | 120 phút | 7 giờ 55 | 8 giờ 00 |
3/6/2014 | CHIỀU | Hóa học | 60 phút | 13 giờ 30 | 13 giờ 45 |
| Địa lí | 90 phút | 15 giờ 55 | 16 giờ 00 |
4/6/2014 | SÁNG | Ngoại ngữ | 60 phút | 7 giờ 55 | 8 giờ 10 |
Sinh học | 60 phút | 10 giờ 25 | 10 giờ 40 |