Thực hiện theo Tiết c, Khoản 1, Điều 13 Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, Sở Công Thương Hà Nội - Cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân
Thực hiện theo Tiết c, Khoản 1, Điều 13 Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, Sở Công Thương Hà Nội - Cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú thành phố Hà Nội, thông báo Danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ năm 2015 để lấy ý kiến của nhân dân (gồm 13 cá nhân đề nghị danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân và 18 cá nhân đề nghị danh hiệu Nghệ nhân Ưu tú) :
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chỗ ở hiện nay | Chức danh nghề |
1 | Thái Văn Bôn | 1935 | Kinh | Số 48 Trần Cao Vân, phường phố Huế, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội | Nghệ nhân Ưu tú nghề thêu tay |
2 | Trần Văn Độ | 1957 | Kinh | Thôn Bát Tràng, xã Bát Tràng, huyện Gia Lâm, Hà Nội | Nghệ nhân Ưu tú nghề gốm sứ |
3 | Vũ Văn Giỏi | 1969 | Kinh | Thôn Đông Cứu, xã Dũng Tiến, huyện Thường Tín, Hà Nội | Nghệ nhân Ưu tú nghề thêu phục dựng trang phục cung đình |
4 | Nguyễn Mai Hạnh | 1951 | Kinh | Số 5, phố Chả Cá, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội | Nghệ nhân Ưu tú nghề hoa lụa |
5 | Quách Văn Hiểu | 1955 | Kinh | Tổ 10, Cụm 5, phường Định Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội | Nghệ nhân Ưu tú nghề đậu bạc |
6 | Đồng Quang Huy | 1941 | Kinh | Thôn Thiết Úng, xã Vân Hà, huyện Đông Anh, Hà Nội | Nghệ nhân Ưu tú nghề chạm khắc gỗ mỹ nghệ |
7 | Lê Văn Khang | 1942 | Kinh | Số 82 Hàng Khoai, phường Hàng Mã, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội | Nghệ nhân Ưu tú nghề đúc đồng |
8 | Nguyễn Viết Lâm | 1936 | Kinh | Số nhà 102, phố Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội | Nghệ nhân Ưu tú nghề chạm, khảm tam khí |
9 | Nguyễn Bá Mưu | 1943 | Kinh | Số 257 tổ 23 phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, Hà Nội | Nghệ nhân Ưu tú nghề làm tranh ghép lá, hoa khô |
10 | Nguyễn Quốc Sự | 1942 | Kinh | thôn Khoái Nội, xã Thắng Lợi, huyện Thường Tín | Nghệ nhân Ưu tú nghề thêu tay |
11 | Vũ Đức Thắng | 1955 | Kinh | Thôn Bát Tràng, xã Bát Tràng, huyện Gia Lâm, Hà Nội | Nghệ nhân Ưu tú nghề gốm sứ |
12 | Nguyễn Ngọc Trọng | 1938 | Kinh | Số nhà 51, Ngõ Tiến Bộ, phố Khâm Thiên, quận Đống Đa, Hà Nội | Nghệ nhân Ưu tú nghề chạm bạc |
13 | Nguyễn Văn Trúc | 1962 | Kinh | Thôn Nhân Hiền, xã Hiền Giang, huyện Thường Tín, Hà Nội | Nghệ nhân Ưu tú nghề điêu khắc |
B.Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Ưu tú:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chỗ ở hiện nay | Chức danh nghề |
1 | Nguyễn Hữu Chỉnh | 1938 | Kinh | Khối Chiến Thắng, phường Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội nghề dệt lụa tơ tằm |
2 | Lê Bá Chung | 1960 | Kinh | Thôn Kiêu Kỵ, xã Kiêu Kỵ, huyện Gia Lâm, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội nghề dát vàng quỳ |
3 | Nguyễn Xuân Dục | 1957 | Kinh | Thôn Bình Lăng, xã Thắng Lợi, h.Thường Tín, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội nghề thêu tay |
4 | Chu Văn Hải | 1947 | Kinh | Thôn Xuân La, xã Phượng Dực, h.Phú Xuyên, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội nghề nặn tò he |
5 | Hoàng Văn Hạnh | 1967 | Kinh | thôn Phú Vinh, xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội |
6 | Đỗ Huy Kiều | 1940 | Kinh | Thôn Yên Kiện, xã Đông Phương Yên, huyện Chương Mỹ, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội nghề mây tre đan |
7 | Nguyễn Thị Tuyết Minh | 1968 | Kinh | Số 2, ngõ 180 phố Lò Đúc, phường Đông Mác, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội nghề hoa lụa |
8 | Nguyễn Thị Nga | 1961 | Kinh | Số nhà 268, Tổ 2, phường Định Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội nghề tạo mẫu râu, tóc nghệ thuật |
9 | Lê Văn Nguyên | 1969 | Kinh | Xóm 2, xã Chương Dương, huyện Thường Tín, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội nghề thêu tay |
10 | Trần Ngọc Phước | 1958 | Kinh | Xóm Gò Đậu, thôn Phú Vinh, xã Phú Nghĩa, h.Chương Mỹ, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội |
11 | Nguyễn Phương Quang | 1984 | Kinh | Xóm Gò Đậu, thôn Phú Vinh, xã Phú Nghĩa, h.Chương Mỹ, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội |
12 | Đào Văn Soạn | 1943 | Kinh | Thôn Đào Xá, xã Đông Lỗ, huyện Ứng Hòa, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội nghề làm nhạc cụ dân tộc |
13 | Nguyễn Văn Thành | 1978 | Kinh | Thôn Xuân La, xã Phượng Dực, h.Phú Xuyên, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội nghề nặn tò he |
14 | Nguyễn Thị Thu | 1966 | Kinh | Thôn Bằng Sở, xã Ninh Sở, huyện Thường Tín, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội nghề mây tre đan |
15 | Phan Thị Thuận | 1954 | Kinh | Thôn Hạ, xã Phùng Xá, huyện Mỹ Đức, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội nghề dệt lụa tơ tằm |
16 | Nguyễn Văn Tuấn | 1954 | Kinh | Thôn 8, xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội nghề đắp phù điêu |
17 | Nguyễn Văn Vinh | 1965 | Kinh | Thôn Phú Vinh, xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội |
18 | Trần Văn Vinh | 1954 | Kinh | Số 22 Trần Xuân Soạn, phường Ngô Thì Nhậm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội | Nghệ nhân Hà Nội nghề khâu may bông nghệ thuật |
Danh sách trích ngang, Bản khai thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú được đăng tải trên Cổng thông tin điều hành UBND thành phố Hà Nội và Cổng thông tin điện tử Sở Công Thương Hà Nội để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc (từ ngày 30/5/2015 đến ngày 17/6/2015).
Mọi ý kiến đóng góp bằng văn bản (ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ) gửi về Phòng Quản lý Tiểu thủ công nghiệp và Làng nghề - Sở Công Thương Hà Nội; Địa chỉ: số 331 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
(*) Không sao chép dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Báo Hànộimới.