Theo dõi Báo Hànộimới trên

Những con số tốt nghiệp THPT cao bất thường

Theo Vnexpress| 23/06/2010 13:57

Chỉ sau một năm, Yên Bái nâng tỷ lệ tốt nghiệp từ 73% lên 99%, và xếp thứ 9 trong bảng tổng sắp cả nước, thay cho vị trí 53. Sơn La cũng nâng tỷ lệ tốt nghiệp từ 39 lên 91%, Cao Bằng từ 64% lên 90%...

Với tỷ lệ tốt nghiệp 95%, Hà Nội xếp hạng 26 trên toàn quốc. Ảnh: Hoàng Hà.


Năm nay, Nam Định, Hà Nam, Thái Bình và Phú Thọ dẫn đầu cả nước, với tỷ lệ tốt nghiệp xấp xỉ 100%. Bắc Ninh, Hải Dương và Hưng Yên đỗ hơn 99%. Còn TP HCM và Hà Nội bị đẩy xuống vị trí 25 và 26 do tỷ lệ đỗ của 2 thành phố lớn nhất nước chỉ đạt 95%.

Trong khi Hà Nội, TP HCM, Thừa Thiên Huế... có tỷ lệ tốt nghiệp khá ổn định thì nhiều tỉnh lại xuất sắc đột biến. Trong top 10 địa phương có tỷ lệ tốt nghiệp cao nhất, Yên Bái đứng ở vị trí thứ 9 (trước Hải Phòng), nhờ đậu 99%. Trong khi năm ngoái, tỉnh này xếp thứ 53 do tỷ lệ đỗ 73%. Tương tự, Hà Tĩnh nhảy từ vị trí 50 (năm 2009) lên hạng 16, do nâng tỷ lệ tốt nghiệp từ 73 lên 98%.

Đáng lưu ý, Sơn La - tỉnh xếp cuối bảng năm 2009 (đỗ 39%), nay vươn lên thứ 38, nhờ tỷ lệ đỗ đạt 91%. Tỷ lệ đậu ở Cao Bằng tăng từ 64% lên 90%, Phú Yên tăng từ 65% lên 86%, Hậu Giang từ 62% lên 87%...

Sau 3 năm thực hiện "hai không" (2007-2010), tỷ lệ tốt nghiệp của nhiều tỉnh thay đổi đến chóng mặt. Tuyên Quang nhảy từ 40% lên 96%, Yên Bái từ 49% lên 99%, Nghệ An 68% lên 98%, Cao Bằng từ 47% lên 90%.

So sánh lượng thí sinh đỗ tốt nghiệp THPT và số thí sinh trúng tuyển vào ĐH, CĐ năm 2009 cho thấy, ở hầu hết các tỉnh, tỷ lệ học sinh đỗ cấp 3 được vào ĐH, CĐ đạt khoảng 50%. Cá biệt, Nam Định đạt 76%, Thái Bình 70%... Thanh Hóa 48%, Tuyên Quang 36%...

Dưới đây là bảng so sánh số liệu thi tốt nghiệp THPT năm 2007, 2008, 2009 và 2010 với số lượng thí sinh đỗ tốt nghiệp và trúng tuyển ĐH, CĐ 2009 của 63 tỉnh, thành phố. Tỷ lệ tốt nghiệp đã được làm tròn. Số liệu chưa bao gồm học viên hệ GDTX thi THPT và thí sinh tự do vào ĐH, CĐ.

STT

Tỉnh, thành phố (vị trí năm 2009)

Tỷ lệ tốt nghiệp

Tỷ lệ đỗ THPT 2010

Số trúng tuyển ĐH, CĐ 2009

2007

2008

2009

1

Nam Định (1)

96

98

98

99.78

16.617

2

Hà Nam (2)

91

96

97

99.69

6.419

3

Thái Bình (3)

95

98

97

99.68

15.561

4

Phú Thọ (11)

70

86

90

99.58

7.617

5

Bắc Ninh (5)

88

94

94

99.28

8.954

6

Hải Dương (8)

94

98

92

99.28

12.525

7

Hưng Yên (18)

86

94

87

99.20

9.180

8

Thanh Hoá (20)

79

92

86

99

20.372

9

Yên Bái (53)

49

73

73

99

3.047

10

Hải Phòng (6)

93

97

94

99

12.698

11

Ninh Bình (9)

85

85

91

99

7.684

12

Quảng Ninh (10)

89

97

91

98

6.990

13

Bắc Giang (15)

86

94

88

98

11.047

14

Nghệ An (16)

68

77

87

98

18.581

15

Khánh Hoà (34)

91

86

82

98

8.400

16

Hà Tĩnh (50)

87

94

73

98

12.501

17

Đà Nẵng (13)

82

89

90

97

6.636

18

Thừa Thiên Huế (19)

77

81

86

97

7.833

19

Kon Tum (22)

73

82

86

97

3.307

20

Vĩnh Phúc (28)

93

94

84

96

7.592

21

Quảng Trị (29)

83

85

83

96

5.524

22

Tuyên Quang (35)

40

88

82

96

2.682

23

Hà Giang (45)

58

82

76

96

1.197

24

Quảng Ngãi (49)

76

79

73

96

10.201

25

TP HCM (4)

97

96

95

95

26.061

26

Hà Nội (12)

84

87

90

95

39.481

27

Quảng Nam (27)

78

82

84

95

11.165

28

Hòa Bình (38)

63

83

81

95

3.897

29

Bình Định (14)

84

91

88

94

11.871

30

Lạng Sơn (23)

76

86

85

94

3.372

31

Bà Rịa - Vũng Tàu (26)

81

82

85

94

5.730

32

Lâm Đồng (7)

88

89

93

93

8.132

33

Lai Châu (24)

65

76

85

92

506

34

Thái Nguyên (25)

80

87

85

92

7.542

35

Bình Phước (32)

83

82

82

92

4.372

36

Đồng Nai (40)

84

85

80

91

11.005

37

Quảng Bình (41)

63

81

79

91

7.512

38

Sơn La (63)

48

73

39

91

2.502

39

Cà Mau (31)

78

84

82

90

3.765

40

Cao Bằng (57)

47

69

64

90

2.166

41

Bình Dương (42)

76

75

78

88

4.679

42

Long An (21)

90

88

86

87

6.820

43

Hậu Giang (60)

73

77

62

87

2.452

44

Tiền Giang (17)

90

88

87

86

5.789

45

Cần Thơ (43)

87

90

77

86

3.471

46

Phú Yên (56)

82

81

65

86

5.271

47

Bạc Liêu (51)

61

73

73

85

2.251

48

Bình Thuận (33)

84

84

82

83

5.224

49

Lào Cai (36)

76

82

81

83

2.456

50

Vĩnh Long (37)

80

87

81

83

4.891

51

Gia Lai (46)

69

74

76

83

7.249

52

An Giang (47)

81

86

75

81

4.883

53

Đồng Tháp (59)

79

83

63

81

7.831

54

Tây Ninh (52)

87

85

73

79

3.321

55

Trà Vinh (30)

83

88

83

78

2.434

56

Đắk Nông (44)

65

76

76

78

2.094

57

Đắk Lắk (54)

63

69

69

78

11.786

58

Sóc Trăng (58)

67

73

64

75

2.460

59

Bến Tre (39)

87

89

80

74

3.939

60

Kiên Giang (62)

74

76

59

74

6.200

61

Điện Biên (48)

65

83

73

71

1.634

62

Ninh Thuận (55)

83

86

69

69

2.678

63

Bắc Kạn (61)

39

58

61

69

1.210

Tổng cộng

80

87

84

93

368.354

(0) Bình luận
Đừng bỏ lỡ
Những con số tốt nghiệp THPT cao bất thường

(*) Không sao chép dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Báo Hànộimới.