Theo dõi Báo Hànộimới trên

Mức thu học phí và các khoản thu hợp pháp áp dụng từ năm học 2000-2001 theo Quyết định số 73 của UBND thành phố

ANHTHU| 17/09/2005 09:12

Ngày mai 18/9, nhiều trường tổ chức họp phụ huynh đầu năm. Đáp ứng nhu cầu của bạn đọc, chúng tôi xin đăng các khoản thu được quy định trong Quyết định số 73 /2000/QĐ-UB ngày 16-8-2000. Đây là những khoản thu hợp pháp theo quy định đang được áp dụng

Ngày mai 18/9, nhiều trường tổ chức họp phụ huynh đầu năm. Đáp ứng nhu cầu của bạn đọc, chúng tôi xin đăng các khoản thu được quy định trong Quyết định số 73 /2000/QĐ-UB ngày 16-8-2000. Đây là những khoản thu hợp pháp theo quy định đang được áp dụng

Học phí

1. Mầm non:

HS có cha và mẹ làm nông nghiệp 15.000đ/HS/tháng

HS có cha và mẹ làm nông nghiệp ở Sóc Sơn 10.000đ/HS/th

HS có cha hoặc mẹ làm các ngành, nghề khác:

- Mẫu giáo: 50.000đ/HS/th

- Nhà trẻ: 70.000đ/HS/th

2. THCS:

Cha mẹ làm nghề nông: 15.000đ/HS/th

Cha mẹ làm nghề nông ở Sóc Sơn 10.000đ/HS/th

Các thành phần khác: 20.000đ/HS/th

3. THPT

Cha mẹ làm nghề nông: 25.000đ/HS/th

Cha mẹ làm nghề nông ở Sóc Sơn 20.000đ/HS/th

Các thành phần khác: 30.000đ/HS/th

Học phí hệ B: Không quá 90.000đ/HS/th

- Cha mẹ làm nghề nông: không quá 60.000đ/HS/th

Mức thu đối với HS thuộc diện hộ nghèo theo quy định, được UBND phường, xã xác nhận:

Nhà trẻ:

Hộ nghèo chung: 20.000đ/HS/th

Cha hoặc mẹ làm nông nghiệp: 15.000đ/HS/th

Cha hoặc mẹ làm nông nghiệp ở Sóc Sơn: 10.000đ/HS/th

Các bậc học khác có mức thu theo thứ tự lần lượt là:

Mẫu giáo: 15.000đ/HS/th- 7.000đ/HS/th- 5.000đ/HS/th

THCS: 4.000đ/HS/th- 3.000đ/HS/th- 2.000đ/HS/th

THPT: 8.000đ/HS/th- 6.000đ/HS/th- 4.000đ/HS/th

Các khoản thu khác

1. Thu đóng góp xây dựng trường:

Mức cao nhất: không quá 40.000đ/HS/năm

HS có cha và mẹ làm nông nghiệp: không quá 20.000đ/HS/năm

2. Thu học nghề tại trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp

- Các nghề công nghiệp, dịch vụ: 50.000đ/HS/năm

- Nghề nông nghiệp: 30.000đ/HS/năm

Các trường THPT có đủ điều kiện cơ sở vật chất và giáo viên dạy nghề

+ Các nghề công nghiệp, dịch vụ: 50.000đ/HS/năm

- Nghề nông nghiệp: 30.000đ/HS/năm

3. Mầm non

- Chi phí bán trú: 25.000đ/HS/th

+HS có cha và mẹ làm nông nghiệp: không quá 20.000đ/HS/th

- Các khoản thu hộ để chi cho HS:

+ Tiền ăn cho cháu bữa chính và phụ: không quá 3.500đ/HS/ngày

+ Học phẩm: không quá 60.000đ/HS/năm

+ Mua đồ dùng cá nhân cho HS: không quá 100.000đ/HS/năm

- Chi phí học ngày thứ 7 theo nguyện vọng (không kể tiền ăn): không quá 7.000 đ/HS/ngày

Các trường có tổ chức học hè (theo kế hoạch cho phép của Sở) cũng chỉ được thu học phí, tiền ăn cho các cháu như trong năm học

4. Tiểu học:

- Thu hỗ trợ cho các hoạt động phục vụ HS: 10.000đ/HS/th

+HS có cha và mẹ làm nông nghiệp: 5.000đ/HS/th

- Thu học 2 buổi/ngày: 50.000đ/HS/th

5. THCS:

- Thu học 2 buổi/ngày: không quá 70.000đ/HS/th

6. Lệ phí thi:

- Tuyển sinh vào cấp THPT: 5.000đ/HS

- Thi vào THCN, dạy nghề: 15.000đ/HS

- Miễn thu 100% các khoản thu khác (thu đóng góp xây dựng trường, thu học 2 buổi/ngày) đối với HS nghèo tiểu học, THCS, THPT và miễn thu bán trú đối với HS nghèo mầm non.

- Mức thu học phí với HS nghèo tại các cơ sở đào tạo (hệ chính quy và hệ mở rộng):

+ Các trường dạy nghề: 20.000đ/HS/th

+ Các trường THCN: 15.000đ/HS/th

HNM

(0) Bình luận
Nổi bật
Đừng bỏ lỡ
Mức thu học phí và các khoản thu hợp pháp áp dụng từ năm học 2000-2001 theo Quyết định số 73 của UBND thành phố

(*) Không sao chép dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Báo Hànộimới.