Phó Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội Hà Minh Hải đã ký Quyết định số 5468/QĐ-UBND về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc và bản đồ trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Theo đó, UBND thành phố công bố danh mục 3 thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc và bản đồ trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm: Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II; Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; Thẩm định hồ sơ cấp, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13-3-2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ).
UBND thành phố giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt theo quy định.
* Phó Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội Hà Minh Hải đã ký Quyết định số 5477/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực thuỷ lợi, phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội.
Theo đó, UBND thành phố công bố Danh mục 34 thủ tục hành chính lĩnh vực thuỷ lợi, phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong đó: 21 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 5 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện; 13 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn thành phố.
UBND thành phố cũng quyết định bãi bỏ Danh mục 34 thủ tục hành chính lĩnh vực thủy lợi, phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Các thủ tục hành chính: Số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, mục A Phụ lục kèm theo Quyết định số 4388/QĐ-UBND ngày 5-9-2023; số 01, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21 mục A Phụ lục kèm theo Quyết định số 3767/QĐ-UBND ngày 11-10-2022; Số 101, 102, 103, 104, 105 mục C và Số 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116 mục D Phụ lục kèm theo Quyết định số 4527/QĐ-UBND ngày 21-10-2021 của UBND thành phố hết hiệu lực.
(*) Không sao chép dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Báo Hànộimới.