Ngành sư phạm Toán, Hóa lấy điểm đầu vào cao nhất ĐH Vinh, với cùng 21 điểm. ĐH Mỏ Địa chất lấy điểm chuẩn cao nhất (18) cho khoa Dầu khí.
Ngành sư phạm Toán, Hóa lấy điểm đầu vào cao nhất ĐH Vinh, với cùng 21 điểm. ĐH Mỏ Địa chất lấy điểm chuẩn cao nhất (18) cho khoa Dầu khí.
Điểm chuẩn từng ngành của ĐH Vinh như sau:
TT | Tên ngành | Khối | Điểm chuẩn năm 2014 | Ghi chú | 1. | Sư phạm Toán học | A | 21.0 |
| 2. | Sư phạm Tin học | A | 15.0 |
| 3. | Sư phạm Vật lý | A | 17.0 |
| 4. | Sư phạm Hoá học | A | 21.0 |
| 5. | Sư phạm Sinh học | B | 17.0 |
| 6. | Giáo dục Thể chất | T | 22.0 | Điểm môn Năng khiếu nhân hệ số 2; Điểm trung bình 2 môn Toán, Sinh 5 HK hệ số 1 | 7. | Giáo dục Chính trị | A | 15.0 |
| C | 15.0 |
| D1 | 15.0 |
| 8. | Sư phạm Ngữ văn | C | 17.5 |
| 9. | Sư phạm Lịch sử | C | 15.0 |
| 10. | Sư phạm Địa lý | C | 15.0 |
| 11. | Giáo dục Mầm non | M | 21.5 | Điểm môn Năng khiếu nhân hệ số 2; Điểm trung bình 2 môn Toán, Văn 5 HK hệ số 1 | 12. | Quản lý Giáo dục | A | 14.0 |
| C | 14.0 |
| D1 | 13.5 |
| 13. | Công tác xã hội | C | 14.0 |
| 14. | Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) | C | 14.0 |
| D1 | 14.0 |
| 15. | Văn học | C | 14.0 |
| 16. | Lịch sử | C | 17.0 |
| 17. | Luật | A | 16.0 |
| A1 | 16.0 |
| C | 16.0 |
| 18. | Giáo dục Tiểu học | A | 20.0 |
| C | 20.0 |
| D1 | 19.0 |
| 19. | Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | A | 14.0 |
| A1 | 14.5 |
| 20. | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | A | 14.0 |
| B | 14.0 |
| 21. | Khoa học Môi trường | B | 14.0 |
| 22. | Công nghệ thông tin | A | 16.0 |
| A1 | 15.0 |
| 23. | Sinh học | B | 19.0 |
| 24. | Kỹ thuật Điện tử truyền thông | A | 14.0 |
| A1 | 14.0 |
| 25. | Sư phạm Tiếng Anh | D1 | 24.0 | Điểm môn Tiếng Anh đã nhân hệ số 2 | 26. | Kỹ thuật Xây dựng | A | 16.0 |
| A1 | 16.0 |
| 27. | Quản lý đất đai | A | 13.0 |
| B | 15.0 |
| 28. | Tài chính ngân hàng | A | 15.0 |
| A1 | 15.0 |
| D1 | 15.0 |
| 29. | Kế toán | A | 17.0 |
| A1 | 17.0 |
| D1 | 17.0 |
| 30. | Quản trị kinh doanh | A | 15.0 |
| A1 | 15.0 |
| D1 | 15.0 |
| 31. | Kinh tế đầu tư | A | 15.0 |
| A1 | 15.0 |
| D1 | 15.0 |
| 32. | Hoá học | A | 14.5 |
| 33. | Ngôn ngữ Anh | D1 | 20.0 | Điểm môn Tiếng Anh đã nhân hệ số 2 và tổng điểm chưa nhân hệ số (kể cả khu vực, đối tượng ưu tiên) phải đạt từ 13.0 trở lên | 34. | Khoa học máy tính | A | 13.0 |
| 35. | Chính trị học | C | 14.0 |
| 36. | Toán học | A | 18.5 |
| 37. | Công nghệ thực phẩm | A | 15.0 |
| 38. | Vật lý | A | 16.5 |
| 39. | Kinh tế nông nghiệp | A | 13.0 |
| B | 14.0 |
| D1 | 13.5 |
| 40. | Kỹ thuật Công trình giao thông | A | 14.5 |
| A1 | 14.5 |
| 41. | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A | 14.0 |
| A1 | 14.0 |
| 42. | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A | 14.0 |
| 43. | Báo chí | C | 15.0 |
| D1 | 14.0 |
| 44. | Quản lý văn hóa | A | 14.5 |
| C | 14.0 |
| D1 | 15.0 |
| 45. | Luật kinh tế | A | 15.0 |
| A1 | 15.0 |
| C | 16.0 |
| D1 | 16.0 |
|
|
ĐH Mỏ địa chất lấy điểm chuẩn cao nhất là 18 vào khoa dầu khí. Các khoa còn lại điểm chuẩn dao động từ 14 đến 16 điểm. Chi tiết như sau: