(Hànộimới Điện tử sẽ tiếp tục cập nhật)
Đến sáng nay 18-8, đã có tổng cộng 39 trường ĐH, CĐ trong cả nước công bố điểm tuyển sinh 2003. Dự kiến, cho đến trước ngày 20/8, tất cả các trường ĐH, CĐ trên cả nước sẽ công bố toàn bộ điểm chuẩn và điểm thi của thí sinh. Dưới đây là danh sách điểm chuẩn của các trường đã công bố. Hànộimới Điện tử sẽ còn tiếp tục cập nhật và thông tin nhanh nhất đến bạn đọc.
Các trường phía Bắc:
1- Trường ĐH Bách khoa Hà Nội: NV1: 23 điểm (khối A) và 28 điểm (khối D, môn ngoại ngữ nhân hệ số 2). NV2 chênh so với NV1 là 2 điểm.
Riêng năm ngành gồm: khoa học vật liệu, công nghệ dệt may và thời trang, công nghệ nhiệt lạnh, kinh tế kỹ thuật và quản trị kinh doanh, sư phạm kỹ thuật có điểm chuẩn là 22 điểm. Năm ngành này không tuyển thí sinh NV2.
2- Trường ĐH Xây dựng: NV1: 23 điểm (khối A), NV2 cao hơn NV1 là 2 điểm.
3- Trường ĐH Luật Hà Nội: NV1: 16,5 điểm (khối A) và 18,5 điểm (khối C). Điểm xét tuyển NV2 cao hơn NV1 là 3 điểm.
4- ĐH Sư phạm (SP) Hà Nội 2 có điểm xét tuyển theo ngành như sau: SP toán: NV1: 20 điểm, NV2: 23 điểm; SP tin: NV1 : 13 , NV2 : 14, SP vật lý: NV1: 20,5, NV2: 23,5; SP hóa: NV1: 23, NV2: 25; SP kỹ thuật: NV1: 13, NV2: 14; SP sinh học: NV1: 20,5, NV2: 23,5; giáo dục công dân: NV1: 20, NV2: 23; SP văn: NV1: 20, NV2: 23; SP tiểu học: khối A: NV1: 18, NV2: 21; khối C: NV1: 19,5, NV2: 22,5.
5- ĐH Dược Hà Nội có điểm chuẩn NV1 là 25,5 và NV2 là 26,5.
6- Học viện Tài chính công bố điểm chuẩn NV1 là 20, NV2 là 23.
7- ĐH Kinh tế quốc dân: NV1: 20,5 điểm - NV2: 21,5 điểm.
8- ĐH Vinh:
Các ngành đào tạo Cử nhân: Toán, Tin, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Kinh tế: NV1: 15,0 điểm - NV2: 16,0 điểm.
SP Toán: NV1: 23,5 điểm - NV2: 24,5 điểm
SP Tin: NV1: 18,5 điểm - NV2: 19,5 điểm
SP Lý: NV1: 20,5 điểm - NV2: 21,5 điểm
SP Hóa: NV1: 21,0 điểm - NV2: 22 điểm
SP Sinh: NV1: 21,5 điểm - NV2: 22,5 điểm
SP Văn: NV1: 21,0 điểm - NV2: 22,0 điểm
SP Sử: NV1: 20,5 điểm - NV2: 21,5 điểm
SP Địa: NV1: 19,5 điểm - NV2: 20,5 điểm
Giáo dục CT: NV1: 19,0 điểm - NV2: 20,0 điểm
GD thể chất: NV1: 27,0 điểm - NV2: 28,0 điểm
GD tiểu học A: NV1: 18,0 điểm - NV2: 19,0 điểm
GD tiểu học C: NV1: 19,5 điểm - NV2: 20,5 điểm
GD mầm non: NV1: 17,0 điểm - NV2: 18,0 điểm
Anh văn: NV1: 26,5 điểm - NV2: 27,5 điểm
Pháp văn: NV1: 25,5 điểm - NV2: 26,5 điểm
CN Anh: NV1: 21,5 điểm - NV2: 22,5 điểm
KS Xây dựng: NV1: 17,5 điểm - 18,5 điểm
KS Công nghệ Thông tin: NV1: 17,0 điểm - NV2: 18,0 điểm
KS Nông nghiệp: NV1: 16,0 điểm - NV2: 17,0 điểm
KS NTTS: NV1: 17,5 điểm - NV2: 18,5 điểm
KS ĐTVT: NV1: 17,0 điểm - NV2: 18,0 điểm.
9- Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
Điểm xét tuyển của khối V (chỉ có NV1): ngành 101: 17,5, ngành 102: 16,5. Khối A: ngành 103: NV1: 20,5, NV2: 23,5, ngành 104: NV1: 19, NV2: 22, ngành 105: NV1: 19,5, NV2: 22,5.
10- Trường cao đẳng Tài chính kế toán IV công bố điểm chuẩn trúng tuyển dành cho HSPT - KV3 ở tất cả các ngành là 25 điểm, mỗi khu vực và đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
11- Đại học Hàng hải Hải Phòng
Ngành | NV1 | NV2 |
101 | 15,5 | 18,5 |
102 | 15 | 18 |
103 | 15 | 18 |
104 | 16,5 | 19,5 |
105 | 17 | 20 |
106 | 18 | 21 |
107 | 19 | 22 |
108 | 18 | 21 |
109 | 16 | 19 |
110 | 17 | 20 |
111 | 15,5 | 18,5 |
112 | 18 | 21 |
114 | 17 | 20 |
115 | 15,5 | 18,5 |
401 | 19 | 22 |
402 | 17 | 20 |
403 | 15,5 | 18,5 |
404 | 17 | 20 |
405 | 15,5 | 18,5 |
Hệ CĐ trong trường:
Ngành | Điểm xét tuyển |
C65 | 13,5 |
C66 | 12,5 |
C67 | 14 |
C68 | 15 |
C69 | 13 |
12- ĐH Sư phạm Hà Nội (SPH)
- Khối A:
Toán NV1: 24,5, NV2: 15,5; Tin học: NV1: 22, NV2: 25; Vật lý: NV1:24, NV2: 27; Kỹ thuật: NV1:15, NV2:16; Hoá học: NV1: 24, NV2: 25; Địa lý: NV1: 18, NV2: 19; Công nghệ thông tin: NV1: 18, NV2: 19
- Khối B:
Sinh KTNN: NV1: 22, NV2: 24;
- Khối C: Ngữ Văn: NV1: 24, NV2: 25; Lịch sử: NV1: 23, NV2: 24; Địa lý: NV1: 23,5, NV2: 24,5; Tâm lý giáo dục NV1: 21, NV2: 22; Giáo dục Chính trị: NV1: 21, NV2: 22; Việt Nam học: NV1: 19, NV2: 20
- Khối D:
Ngữ Văn: NV1: 22,5, NV2: 23,5; Lịch sử: NV1:18, NV2: 19; Giáo dục chính trị: Nv1: 18; NV2: 21; Tiếng Anh: NV1: 29,5, NV2 30,5; Giáo dục tiểu học: NV1: 21,5, NV2: 24,5; Giáo dục đặc biệt: NV1: 17,7, NV2: 19,5;
Khối H: Mỹ thuật : NV1: 31,5, NV2: 19,5
Khối N: Âm nhạc: NV1: 33, NV2 19,5
Khối M: Giáo dục Mầm Non: NV1: 21, NV2: 26,5
Khối T: Thể dục Thể thao: NV1: 27,5, NV2: 29,5; TDTT - Quốc Phòng: NV1: 25,5, NV2: 26,5
13- Học viện Quan hệ Quốc Tế
Khối D:
D1: Tiếng Anh: NV1: 20,5, NV2: 23,5
D1: Tiếng Trung: NV1: 23,5, NV2: 26,5
D3: Tiếng Pháp: NV1: 22, NV2: 25
14- ĐH Ngoại thương Hà Nội
Khối A: Ngành 401: NV1: 23,5; NV2: 26,5
Ngành 402: NV1: 22, NV2: 25
Khối D:
D1: Ngành 451(Kinh tế đối ngoại): NV1: 22,5: NV2: 25,5
D2: Ngành 452 (Kinh tế đối ngoại): NV1: 22,5: NV2: 25,5
D3: Ngành 453 (Kinh tế đối ngoại): NV1: 22,5: NV2: 25,5
D1: Ngành 455 (Kinh tế đối ngoại): NV1: 22, NV2: 25
D1: Ngành 751 (Thương mại): NV1: 22, NV2: 25
15- ĐH Y tế công cộng: NV1: 20; NV2: 23
16- ĐH Nông nghiệp 1 Hà Nội
Khối A: NV1:16, NV2: 19; khối B: NV1: 18,5; NV2: 21,5.
17- ĐH dân lập Thăng Long: Khoa tiếng Anh: NV1: 20; NV2: 22
Khoa Toán - Tin, Quản lý: NV1: 16, NV2: 14
Trường có 54 thí sinh trúng NV1 và dự kiến 300 thí sinh trúng NV2.
18- ĐH Y Thái Bình: đây là điểm dành cho học sinh phổ thông khu vực 2: NV1: 21, NV2: 24
19. Trường đại học Công đoàn: khối A: NV1: 15, NV2: 18; khối C: NV1: 20,5, NV2: 23,5; khối D: NV1: 17,5, NV2: 20,5.
20. Học viện Cảnh sát Nhân dân khối A: 24,5; khối C: 21 (không lấy NV2).
21. ĐH Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội:
Khối C: Tâm lý học NV1: 19; NV2: 21, Quản lý xã hội: NV1: 19,5; NV2: 21,5, Xã hội học: NV1: 19,5; NV2: 21,5, Triết học: NV1: 17,5; NV2: 20,5 - Văn học: NV1: 20, NV2: 22 - Ngôn ngữ: NV1: 17, NV2: 19 -Lịch sử: NV1: 20,5 - Báo chí: NV1: 20, NV2: 23 -Thông tin thư viện: NV1: 18, NV2: 20 - Lưu trữ và quản trị văn phòng: NV1: 20, NV2: 22 - Đông Phương: NV1: 20,5 - Quốc tế: NV1: 19,5 - Du lịch: NV1: 21,5 - Sư phạm ngữ văn: NV1: 22 - Sư phạm lịch sử: NV1: 22
Khối D: Tâm lý học NV1: 20; NV2: 22, Quản lý xã hội: NV1: 18,5; NV2: 20,5, Xã hội học: NV1: 19; NV2: 21 - Triết học: NV1: 17, NV2: 19, Văn học: NV1: 19 - Ngôn ngữ: NV1: 16, NV2: 18 - Lịch sử: NV1: 19 - Báo chí: NV1: 20, NV2: 23 - Thông tin thư viện: NV1: 17, NV2: 19 - Lưu trữ và quản trị văn phòng: NV1: 19, NV2: 21 - Đông Phương: NV1: 18,5, NV2: 21,5 - Quốc tế: NV1: 18, NV2: 21 - Du lịch: NV1: 20,5; NV2: 23,5 - Sư phạm ngữ văn: NV1: 21,5 - Sư phạm lịch sử: NV1: 20.
Các trường phía Nam:
1- Trường ĐH dân lập ngoại ngữ tin học TP.HCM:
Ngành | Điểm chuẩn |
Công nghệ thông tin | 10 |
Quản trị kinh doanh quốc tế | 12 |
Quản trị du lịch khách sạn | 12 |
Trung Quốc học | 11 |
Nhật Bản học | 12 |
Hàn Quốc học | 12 |
Tiếng Anh | 13 |
Tiếng Pháp | 12 |
Tiếng Trung | 11 |
Tiếng Đức | 12 |
2- ĐH Khoa học Tự nhiên: Ngành Toán-Tin: 16,5 (NV1), 17,5 (NV2); Vật lý: 14.0 (NV1), 15.0 (NV2); CN Thông tin: 20 (NV1), 21 (NV2); Hoá: 18,5 (NV1), 19,5 (NV2); Địa chất: 12 (NV1), 13.0 (NV2); KH Môi trường: khối A 16,5 (NV1), 17,5 (NV2); khối B 19.0 (NV1), 20 (NV2); KH Vật liệu: 13.0 (NV1), 14 (NV2); Sinh 17 (NV1), 18 (NV2); CN Sinh học: khối A 20,5 (NV1), 21,5 (NV2), khối B 20.0 (NV1), 21.0 (NV2)
3- Trung tâm đào tạo cán bộ Y tế TP.HCM: NV1: 22, NV2: 24.
4- Trường ĐH Luật TP.HCM: Khối A: NV1:15, NV2: 14; khối C: NV1: 14; NV2: 16
5- ĐH dân lập Lạc Hồng: 9
6- Trường ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn nguyện vọng (NV) 1 dành cho HSPT - KV3 ngành kinh tế là 12 điểm; quản trị kinh doanh: 14 điểm; tài chính tín dụng: 14 điểm; kế toán và kiểm toán: 15,5 điểm; thống kê, kinh tế chính trị và tin học quản lý: 12 điểm. Điểm chênh lệch giữa NV1 và NV2 của tất cả các ngành là 3 điểm.
7- Trường ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh: Toán: NV1: 22, NV2: 25. Tin học: 16; 18. Lý: 20; 23. Hóa: 22,5; 25,5. Sinh: 19,5; 22,5. Văn: 18,5; 21,5. Sử: 18,5; 21,5. Ðịa (khối C): 18; 21. Ðịa (khối A): 13; 16. Anh: 27; 30. Pháp: 24; 27. Nga: 15; 18. Trung: 22; 25. Chính trị (khối C, D1): 16,5; 19,5. Giáo dục đặc biệt: 16; 19. Giáo dục tiểu học (A, D1): 18; 21. Tâm lý - giáo dục (C, D1): 17; 20. Mầm non: 19,5. Giáo dục thể chất: 20,5. Các ngành ngoại ngữ môn chính nhân hệ số 2, ngành giáo dục thể chất môn năng khiếu nhân hệ số 2.
8- Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh) điểm chuẩn NV1 cho các ngành như sau: Công nghệ thông tin: 24; Ðiện - điện tử: 21,5; Cơ khí: 21,5; Công nghệ hóa thực phẩm: 23,5; Xây dựng: 21,5; Kỹ thuật địa chất: 16; Quản lý công nghiệp: 17,5; Kỹ thuật và quản lý môi trường: 18; Kỹ thuật giao thông: 18; Kỹ thuật hệ thống công nghiệp: 20; Cơ điện tử: 24,5; Công nghệ vật liệu: 18; Trắc địa - địa chất: 16; Vật liệu cấu kiện xây dựng: 16; Công nghệ dệt may: 16. Thủy lợi - thủy điện - cấp thoát nước: 16; Cơ kỹ thuật: 16; Công nghệ sinh học: 21,5; Vật lý kỹ thuật: 16. NV2 cách NV1: 1 điểm.
9- ĐH Y dược TP Hồ Chí Minh cho biết điểm chuẩn NV1 dành cho HSPT-KV3 ngành bác sĩ đa khoa là 25 điểm ; bác sĩ răng hàm mặt: 23,5; bác sĩ y học cổ truyền: 20,5; dược sĩ đại học: 24; cử nhân điều dưỡng: 16,5; cử nhân y tế công cộng: 15,5; cử nhân xét nghiệm: 17; cử nhân phục hồi chức năng: 14,5; cử nhân kỹ thuật hình ảnh: 20; cử nhân phục hình răng: 17,5 điểm.
10- Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 vào ĐH Y dược Cần Thơ ngành y là 21 điểm; nha là 20 điểm; dược là 21 điểm. Điểm chuẩn dành cho các thí sinh đăng ký NV2 vào trường ở tất cả các ngành cao hơn điểm chuẩn NV1 là 3 điểm.
11- Trường ĐH Đà Lạt công bố điểm chuẩn trúng tuyển NV1 dành cho HSPT-KV3 ngành toán - tin, ngành tin - công nghệ thông tin, vật lý, hóa học, môi trường khối A, nông học, luật khối A, luật khối C: 13 điểm; ngành Anh văn, du lịch khối C, ngữ văn, môi trường B, sinh học: 15 điểm; điểm chênh lệch giữa NV 1 và 2 là 2 điểm; quản trị kinh doanh: NV1: 12,5 điểm, NV2: 15; ngành KT nông lâm: NV1: 12, NV2: 15; ngành lịch sử NV1: 15,5, NV2: 17,5; ba ngành Việt Nam học, du lịch khối D và công tác xã hội - phát triển cộng đồng có điểm chuẩn NV1 là 14, NV2 là 16 điểm.
Điểm chuẩn NV1 ngành sư phạm toán: 18, NV2: 15; sư phạm tin học: 18, NV2: 15; sư phạm vật lý: 17; NV2: 15; sư phạm hóa: 19, NV2: 15; sư phạm sinh: 18, NV2: 17; sư phạm ngữ văn: 19,5, NV2: 17; sư phạm lịch sử: 19,5, NV2: 17,5; sư phạm Anh văn: 20, NV2: 17. Trường không tuyển NV2 vào ngành sư phạm. Vì vậy, những thí sinh đăng ký dự thi vào các ngành sư phạm đạt điểm NV2 như trên có thể chuyển qua học tổng hợp cùng ngành.
12- Theo HĐTS Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh điểm chuẩn NV1 ngành kỹ thuật điện - điện tử: 17,5 (không tuyển NV2); ngành điện khí hóa - cung cấp điện: 15, NV2: 17; ngành cơ khí chế tạo máy: 16 (không tuyển NV2); ngành kỹ thuật công nghiệp: 13, NV2: 15; ngành cơ điện tử: 16,5 (không tuyển NV2); ngành công nghệ tự động: 15 (không tuyển NV2); ngành cơ kỹ thuật, thiết kế máy: 13, NV2: 15; ngành cơ khí động lực, kỹ thuật nhiệt - điện lạnh, kỹ thuật in: 13,5, NV2: 15,5; ngành công nghệ thông tin: 16,5 (không tuyển NV2); ngành công nghệ cắt may: 15; NV2: 16 điểm, ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp: 16; không tuyển NV2; kỹ thuật nữ công: 12, NV2: 13; ngành thiết kế thời trang: 19 (môn vẽ trang trí nhân hệ số 2) , không tuyển NV2.
13- Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 vào Trường ĐH Ngoại thương (cơ sở TP Hồ Chí Minh) dành cho HSPT-KV3 là 22 điểm, NV2 là 25 điểm.
14- Điểm chuẩn khối C trúng tuyển vào Học viện Cảnh sát nhân dân là 21 điểm, khối A: 24,5 điểm.
15- ĐH Kinh tế quốc dân cho biết điểm chuẩn trúng tuyển NV1 là 20,5 điểm, NV2: 21,5 điểm.
16 Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 vào Trường ĐH dân lập Kỹ thuật công nghệ TP Hồ Chí Minh dành cho tất cả các khối ngành là 10 điểm, NV2: 11 điểm.
17- Điểm chuẩn Khoa kinh tế (ĐHQG TP Hồ Chí Minh) ngành kinh tế học NV1 khối A: 13 điểm, khối D1: 14, điểm NV2 bằng điểm chuẩn NV1 cộng thêm 2 điểm; ngành kinh tế đối ngoại NV1 khối A: 16 điểm, khối D1: 20, không tuyển NV2; ngành kinh tế cộng đồng khối A: 13, khối D1: 14, NV2 tương ứng là 14 và 15 điểm; ngành tài chính tín dụng khối A: 15, khối D1: 19, NV2 tương ứng là 17 và 21 điểm; ngành kế toán kiểm toán khối A: 16, khối D1: 20, NV2 tương ứng là 18 và 22 điểm.
18- Trường Cao đẳng Công nghiệp 4 đã công bố điểm chuẩn tuyển sinh 2003 dành cho học sinh phổ thông – khu vực 3 vào các ngành: công nghệ thông tin và điện tử: 24 điểm, điện: 21 điểm, hóa: 22 điểm; các ngành còn lại: điện lạnh, cơ khí, ô-tô, kinh tế, may thời trang có cùng điểm chuẩn là 20 điểm. Mỗi khu vực và đối tượng ưu tiên cách nhau 0,5 điểm.
(Hànộimới Điện tử sẽ tiếp tục cập nhật)
T.A
(*) Không sao chép dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Báo Hànộimới.