Thông tin hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ diện tồn đọng TP Hà Nội lấy ý kiến của nhân dân

Đời sống - Ngày đăng : 20:00, 30/09/2017

(HNM) - Thực hiện Quyết định 408/QĐ-LĐTBXH ngày 20-3-2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy trình giải quyết hồ sơ tồn đọng đề nghị xác nhận người có công; Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 12-7-2017 của UBND TP Hà Nội giải quyết hồ sơ tồn đọng đề nghị xác nhận người có công với cách mạng trên địa bàn TP Hà Nội.


Ban Chỉ đạo xác nhận người có công TP Hà Nội họp và thống nhất đề nghị xác nhận liệt sĩ đối với 17 hồ sơ tồn đọng do Ban Chỉ đạo xác nhận người có công với cách mạng huyện Mê Linh, Ba Vì, Ứng Hòa, Thường Tín đề nghị.

Mọi thông tin phản ánh của nhân dân và cán bộ đảng viên có liên quan đến những hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ diện tồn đọng xin được gửi về: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội, địa chỉ: 75 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội; số điện thoại: 024.38344643 hoặc 024.37735594 (thời gian tiếp nhận thông tin phản ánh từ ngày 30-9-2017 đến 14-10-2017).

1. Ông: Trần Văn Ngóc
- Sinh năm: 1928.
- Nguyên quán: Xã Tiến Thịnh, huyện Mê Linh, TP Hà Nội.
- Ngày tham gia cách mạng: 19-8-1945.
- Hy sinh ngày: 26-12-1950.
- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Thôn đội trưởng du kích.
- Nơi hy sinh: Tại bốt Thạch Đà.
- Trường hợp hy sinh: Được tổ chức giao nhiệm vụ xây dựng cơ sở kháng chiến, bám đất giữ làng do có chỉ điểm địch bắt được đánh đập dã man rồi đưa về bốt Thạch Đà giết chết.

2. Ông: Nguyễn Văn Nhạn
- Sinh năm: 1919.
- Nguyên quán: Xã Tản Hồng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội.
- Ngày tham gia cách mạng: Tháng 2-1946.
- Hy sinh ngày: Tháng 2-1952.
- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Nơi hy sinh: Nhà tù Sơn La.
- Trường hợp hy sinh: Trong trường hợp bị địch bắt và giết.

3. Ông: Chu Văn Nhiễu
- Sinh năm: 1926.
- Nguyên quán: Xã Trung Tú, huyện Ứng Hòa, TP Hà Nội.
- Ngày tham gia cách mạng: 1948.
- Hy sinh ngày: 25-3-1953.
- Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi hy sinh: Du kích.
- Nơi hy sinh: Tại thôn Quan Châm, xã Minh Đức, huyện Ứng Hòa, TP Hà Nội.
- Trường hợp hy sinh: Thực hiện nhiệm vụ.

4. Bà: Phạm Thị Hoa
- Sinh năm: 1931.
- Nguyên quán: Bộ Đầu, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Đông (nay là thôn Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội).
- Tham gia cách mạng: Tháng 2-1951.
- Hy sinh ngày: 29-4-1952.
- Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Nơi hy sinh: Tại sông Hồng - đoạn từ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên để về bến đò thôn Bộ Đầu, xã Tô Hiệu (nay là xã Thống Nhất).
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác (được cử đi bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên).

5. Bà: Trần Thị Tỵ
- Sinh năm: 1934.
- Nguyên quán: Bộ Đầu, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Đông (nay là thôn Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội).
- Trú quán: Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội.
- Tham gia cách mạng: Tháng 3-1951.
- Hy sinh ngày: 29-4-1952.
- Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Đơn vị, cơ quan khi hy sinh: Xã Tô Hiệu.
- Nơi hy sinh: Tại sông Hồng - đoạn từ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên để về bến đò thôn Bộ Đầu, xã Tô Hiệu (nay là xã Thống Nhất).
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác (được cử đi bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên).

6. Bà: Dương Thị Tý
- Sinh năm: 1934.
- Nguyên quán: Bộ Đầu, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Đông (nay là thôn Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội).
- Trú quán: Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội.
- Tham gia cách mạng: Tháng 2-1951.
- Hy sinh ngày: 29-4-1952.
- Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Đơn vị, cơ quan khi hy sinh: Xã Tô Hiệu.
- Nơi hy sinh: Tại sông Hồng - đoạn từ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên để về bến đò thôn Bộ Đầu, xã Tô Hiệu (nay là xã Thống Nhất).
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác (được cử đi bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên).

7. Bà: Dương Thị Chai
- Sinh năm: 1931.
- Nguyên quán: Bộ Đầu, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Đông (nay là thôn Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội).
- Trú quán: Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội.
- Tham gia cách mạng: Tháng 4-1951.
- Hy sinh ngày: 29-4-1952.
- Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Đơn vị, cơ quan khi hy sinh: Xã Tô Hiệu.
- Nơi hy sinh: Tại sông Hồng - đoạn từ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên để về bến đò thôn Bộ Đầu, xã Tô Hiệu (nay là xã Thống Nhất).
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác (được cử đi bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên).

8. Bà: Bùi Thị Vực
- Sinh năm: 1934.
- Nguyên quán: Bộ Đầu, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Đông (nay là thôn Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội).
- Trú quán: Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội.
- Tham gia cách mạng: Tháng 5-1951.
- Hy sinh ngày: 29-4-1952.
- Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Đơn vị, cơ quan khi hy sinh: Xã Tô Hiệu.
- Nơi hy sinh: Tại sông Hồng - đoạn từ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên để về bến đò thôn Bộ Đầu, xã Tô Hiệu (nay là xã Thống Nhất).
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác (được cử đi bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên).

9. Bà: Vũ Thị Lan
- Sinh năm: 1932.
- Nguyên quán: Bộ Đầu, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Đông (nay là thôn Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội).
- Trú quán: Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội.
- Tham gia cách mạng: Tháng 2-1951.
- Hy sinh ngày: 29-4-1952.
- Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Đơn vị, cơ quan khi hy sinh: Xã Tô Hiệu.
- Nơi hy sinh: Tại sông Hồng - đoạn từ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên để về bến đò thôn Bộ Đầu, xã Tô Hiệu (nay là xã Thống Nhất).
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác (được cử đi bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên).

10. Bà: Dương Thị Lệ
- Sinh năm: 1934.
- Nguyên quán: Bộ Đầu, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Đông (nay là thôn Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội).
- Trú quán: Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội.
- Tham gia cách mạng: Tháng 4-1951.
- Hy sinh ngày: 29-4-1952.
- Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Đơn vị, cơ quan khi hy sinh: Xã Tô Hiệu.
- Nơi hy sinh: Tại sông Hồng - đoạn từ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên để về bến đò thôn Bộ Đầu, xã Tô Hiệu (nay là xã Thống Nhất).
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác (được cử đi bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên).

11. Ông: Đào Văn Ngưỡng
- Sinh năm: 1932.
- Nguyên quán: Bộ Đầu, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Đông (nay là thôn Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội).
- Trú quán: Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội.
- Tham gia cách mạng: Tháng 4-1951.
- Hy sinh ngày: 29-4-1952.
- Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Đơn vị, cơ quan khi hy sinh: Xã Tô Hiệu.
- Nơi hy sinh: Tại sông Hồng - đoạn từ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên để về bến đò thôn Bộ Đầu, xã Tô Hiệu (nay là xã Thống Nhất).
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác (được cử đi bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên).

12. Ông: Đào Văn Trừng
- Sinh năm: 1934.
- Nguyên quán: Bộ Đầu, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Đông (nay là thôn Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội).
- Trú quán: Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội.
- Tham gia cách mạng: Tháng 4-1951.
- Hy sinh ngày: 29-4-1952.
- Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Đơn vị, cơ quan khi hy sinh: Xã Tô Hiệu.
- Nơi hy sinh: Tại sông Hồng - đoạn từ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên để về bến đò thôn Bộ Đầu, xã Tô Hiệu (nay là xã Thống Nhất).
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác (được cử đi bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên).

13. Bà: Phạm Thị Bạn
- Sinh năm: 1931.
- Nguyên quán: Bộ Đầu, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Đông (nay là thôn Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội).
- Trú quán: Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội.
- Tham gia cách mạng: Tháng 10-1950.
- Hy sinh: Ngày 29-4-1952.
- Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Đơn vị, cơ quan khi hy sinh: Xã Tô Hiệu.
- Nơi hy sinh: Tại sông Hồng - đoạn từ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên để về bến đò thôn Bộ Đầu, xã Tô Hiệu (nay là xã Thống Nhất).
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác (được cử đi bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên).

14. Bà: Phạm Thị Gioi
- Sinh năm: 1934.
- Nguyên quán: Bộ Đầu, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Đông (nay là thôn Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội).
- Trú quán: Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội.
- Tham gia cách mạng: Tháng 4-1951.
- Hy sinh: Ngày 29-4-1952.
- Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Đơn vị, cơ quan khi hy sinh: Xã Tô Hiệu.
- Nơi hy sinh: Tại sông Hồng - đoạn từ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên để về bến đò thôn Bộ Đầu, xã Tô Hiệu (nay là xã Thống Nhất).
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác (được cử đi bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên).

15. Bà: Dương Thị Xâm
- Sinh năm: 1931.
- Nguyên quán: Bộ Đầu, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Đông (nay là thôn Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội).
- Trú quán: Bộ Đầu, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội.
- Tham gia cách mạng: Tháng 6-1951.
- Hy sinh: Ngày 29-4-1952.
- Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Đơn vị, cơ quan khi hy sinh: Xã Tô Hiệu.
- Nơi hy sinh: Tại sông Hồng - đoạn từ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên để về bến đò thôn Bộ Đầu, xã Tô Hiệu (nay là xã Thống Nhất).
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác (được cử đi bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên).

16. Ông: Hoàng Văn Thắng
- Sinh năm: 1925.
- Nguyên quán: Phúc Trạch, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Đông (nay là thôn Phúc Trạch, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội).
- Trú quán: Phúc Trạch, Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội.
- Tham gia cách mạng: Tháng 4-1951.
- Hy sinh: Ngày 29-4-1952.
- Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Đơn vị, cơ quan khi hy sinh: Xã Tô Hiệu.
- Nơi hy sinh: Tại sông Hồng - đoạn từ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên để về bến đò thôn Bộ Đầu, xã Tô Hiệu (nay là xã Thống Nhất).
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác (được cử đi bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên).

17. Bà: Nguyễn Thị Thuyên
- Sinh năm: 1928.
- Nguyên quán: Minh Nga, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Đông (nay là thôn Minh Nga, Văn Tự, Thường Tín, TP Hà Nội).
- Trú quán: Minh Nga, Văn Tự, Thường Tín, Hà Nội.
- Tham gia cách mạng: Năm 1949.
- Hy sinh: Ngày 29-4-1952.
- Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: Đội viên du kích.
- Đơn vị, cơ quan khi hy sinh: Xã Tô Hiệu.
- Nơi hy sinh: Tại sông Hồng - đoạn từ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên để về bến đò thôn Bộ Đầu, xã Tô Hiệu (nay là xã Thống Nhất).
- Trường hợp hy sinh: Đi công tác (được cử đi bồi dưỡng phương pháp địch hậu tại Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên).

HNM