TP HCM công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 ở từng trường
Tuyển sinh - Ngày đăng : 11:06, 21/04/2016
Năm nay học sinh thi vào lớp 10 công lập ở TP HCM sẽ đăng dự thi sớm, bắt đầu từ ngày 29/4.
|
Năm nay học sinh thi vào lớp 10 công lập ở TP HCM sẽ đăng dự thi sớm, bắt đầu từ ngày 29/4 (ảnh minh họa) |
Ngày 20/4, Sở GD-ĐT TPHCM chính thức công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập và trường THPT chuyên năm học 2016 - 2017.
Theo hướng dẫn thi tuyển lớp 10 của TP HCM năm nay, từ ngày 29/4 đến ngày 11/5, các trường THCS tổ chức cho phụ huynh học sinh và học sinh tư vấn về xét tốt nghiệp THCS và làm đơn nộp thi tuyển vào lớp 10 tại trường phổ thông nơi học lớp 9. Trong đơn có ghi 3 nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên 1, 2, 3 vào lớp 10 các trường THPT công lập.
Sau khi tổng hợp, ngày 13/5, Sở GD-ĐT TP HCM sẽ công bố số lượng học sinh đăng ký các nguyện vọng 1, 2, 3 trên toàn thành phố để phụ huynh và học sinh tham khảo. Trong vòng 1 tuần (từ ngày 13-19/5), phụ huynh và học sinh có thể xin điều chỉnh nguyện vọng ưu tiên và nộp tại trường phổ thông nơi học lớp 9.
Thí sinh dự thi 3 môn: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp hoặc tiếng Nhật) trong 2 ngày 11 và 12/6. Riêng thí sinh thi vào trường và lớp chuyên sẽ thi thêm môn chuyên vào chiều 12/6.
** Cụ thể chỉ tiêu tuyển vào các trường THPT công lập ở TP HCM:
Trường | Quận | Chỉ tiêu | THPT Bùi Thị Xuân | 1 | 630 | THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa | 1 | 405 | THPT Trưng Vương | 1 | 675 | THPT Năng khiếu Thể dục thể thao | 1 | 250 | THPT TenLơMan | 1 | 585 | THPT Lương Thế Vinh | 1 | 360 | THPT Giồng Ông Tố | 2 | 495 | THPT Thủ Thiêm | 2 | 675 | THPT Lê Quý Đôn | 3 | 480 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 3 | 645 | Phân hiệu THPT Lê Thị Hồng Gấm | 3 | 450 | THPT Marie Curie | 3 | 1000 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 3 | 720 | THPT Nguyễn Trãi | 4 | 540 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 4 | 540 | THPT Hùng Vương | 5 | 1125 | THPT Chuyên Lê Hồng Phong | 5 | 765 | Phổ thông Năng khiếu | 5 | 600 | Trung học Thực hành Đại học Sư phạm | 5 | 280 | Trung học Thực hành Sài Gòn | 5 | 210 | THPT Trần Khai Nguyên | 5 | 675 | THPT Trần Hữu Trang | 5 | 360 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 6 | 1020 | THPT Bình Phú | 6 | 720 | THPT Nguyễn Tất Thành | 6 | 810 | THPT Lê Thánh Tôn | 7 | 540 | THPT Ngô Quyền | 7 | 675 | THPT Tân Phong | 7 | 675 | THPT Nam Sài Gòn | 7 | 70 | THPT Lương Văn Can | 8 | 675 | THPT Ngô Gia Tự | 8 | 675 | THPT Tạ Quang Bửu | 8 | 495 | THPT Chuyên Năng khiếu Thể dục thể thao Nguyễn Thị Định | 8 | 555 | THPT Nguyễn Văn Linh | 8 | 675 | THPT Võ Văn Kiệt | 8 | 675 | THPT Nguyễn Huệ | 9 | 630 | THPT Long Trường | 9 | 540 | THPT Phước Long | 9 | 450 | THPT Nguyễn Văn Tăng | 9 | 675 | THPT Nguyễn Du | 10 | 510 | THPT Nguyễn Khuyến | 10 | 810 | THPT Nguyễn An Ninh | 10 | 810 | THPT Diên Hồng | 10 | 450 | THPT Sương Nguyệt Anh | 10 | 270 | THPT Nguyễn Hiền | 11 | 450 | THPT Trần Quang Khải | 11 | 810 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 11 | 875 | THPT Thạnh Lộc | 12 | 630 | THPT Võ Trường Toản | 12 | 630 | THPT Trường Chinh | 12 | 765 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | Tân Bình | 715 | THPT Nguyễn Chí Thanh | Tân Bình | 675 | THPT Nguyễn Thái Bình | Tân Bình | 675 | THPT Trần Phú | Tân Phú | 900 | THPT Tân Bình | Tân Phú | 630 | THPT Tây Thạnh | Tân Phú | 900 | THPT Thanh Đa | Bình Thạnh | 540 | THPT Gia Định | Bình Thạnh | 1020 | THPT Phan Đăng Lưu | Bình Thạnh | 675 | THPT Võ Thị Sáu | Bình Thạnh | 855 | THPT Hoàng Hoa Thám | Bình Thạnh | 810 | THPT Trần Văn Giàu | Bình Thạnh | 765 | THPT Phú Nhuận | Phú Nhuận | 810 | THPT Hàn Thuyên | Phú Nhuận | 560 | THPT Gò Vấp | Gò Vấp | 675 | THPT Nguyễn Công Trứ | Gò Vấp | 945 | THPT Trần Hưng Đạo | Gò Vấp | 900 | THPT Nguyễn Trung Trực | Gò Vấp | 990 | THPT Thủ Đức | Thủ Đức | 720 | THPT Nguyễn Hữu Huân | Thủ Đức | 670 | THPT Tam Phú | Thủ Đức | 585 | THPT Hiệp Bình | Thủ Đức | 495 | THPT Đào Sơn Tây | Thủ Đức | 765 | THPT An Lạc | Bình Tân | 630 | THPT Vĩnh Lộc | Bình Tân | 450 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh | Bình Tân | 630 | THPT Bình Hưng Hòa | Bình Tân | 675 | THPT Bình Tân | Bình Tân | 675 | THPT An Nhơn Tây | Củ Chi | 405 | THPT Củ Chi | Củ Chi | 680 | THPT Quang Trung | Củ Chi | 405 | THPT Trung Phú | Củ Chi | 770 | THPT Trung Lập | Củ Chi | 405 | THPT Phú Hòa | Củ Chi | 450 | THPT Tân Thông Hội | Củ Chi | 540 | THPT Lý Thường Kiệt | Hóc Môn | 630 | THPT Nguyễn Hữu Cầu | Hóc Môn | 500 | THPT Bà Điểm | Hóc Môn | 630 | THPT Nguyễn Văn Cừ | Hóc Môn | 585 | THPT Nguyễn Hữu Tiến | Hóc Môn | 585 | THPT Phạm Văn Sáng | Hóc Môn | 585 | THPT Bình Chánh | Bình Chánh | 540 | THPT Đa Phước | Bình Chánh | 585 | THPT Lê Minh Xuân | Bình Chánh | 720 | THPT Tân Túc | Bình Chánh | 675 | THPT Vĩnh Lộc B | Bình Chánh | 675 | THPT Long Thới | Nhà Bè | 360 | THPT Phước Kiển | Nhà Bè | 540 | THPT Dương Văn Dương | Nhà Bè | 450 | THPT Bình Khánh | Cần Giờ | 270 | THPT Cần Thạnh | Cần Giờ | 315 | THPT An Nghĩa | Cần Giờ | 315 |
|