Danh sách cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú
Đời sống - Ngày đăng : 18:07, 21/09/2015
(HNMO) - Ngày 18-9-2015, Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú thành phố Hà Nội năm 2015 đã họp xem xét, bỏ phiếu kín bầu chọn danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú năm 2015.
Hội đồng thông báo kết quả bỏ phiếu bầu chọn danh hiệu như sau:
1.Các cá nhân được đề nghị danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Nghề phong tặng | Địa chỉ thường trú | 1 | Thái Văn Bôn | 1935 | Kinh | Thêu ren số | Số 48 Trần Cao Vân, phường Phố Huế, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội | 2 | Trần Văn Độ | 1957 | Kinh | Gốm sứ | Thôn Bát Tràng, xã Bát Tràng, huyện Gia Lâm, Hà Nội | 3 | Vũ Văn Giỏi | 1969 | Kinh | Thêu phục dựng trang phục cung đình | Thôn Đông Cứu, xã Dũng Tiến, huyện Thường Tín, Hà Nội | 4 | Nguyễn Mai Hạnh | 1951 | Kinh | Hoa lụa | Số 5 phố Chả Cá, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội | 5 | Quách Văn Hiểu | 1955 | Kinh | Đậu bạc | Cụm 5, phường Định Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội | 6 | Nguyễn Viết Lâm | 1936 | Kinh | Chạm bạc, đồng | Số 102 Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội | 7 | Nguyễn Bá Mưu | 1943 | Kinh | Tranh ghép lá, hoa khô | Số 9 ngách 67, ngõ Gốc Đề, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, Hà Nội | 8 | Nguyễn Ngọc Trọng | 1938 | Kinh | Chạm bạc, đồng | Số 51 ngõ Tiến Bộ, phố Khâm Thiên, quận Đống Đa | 9 | Nguyễn Văn Trúc | 1962 | Kinh | Điêu khắc gỗ | Thôn Nhân Hiền, xã Hiền Giang, huyện Thường Tín |
|
2. Các cá nhân được đề nghị danh hiệu Nghệ nhân Ưu tú:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Nghề phong tặng | Địa chỉ thường trú | 1 | Nguyễn Hữu Chỉnh | 1938 | Kinh | Dệt lụa | Khối Chiến Thắng, phường Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội | 2 | Lê Bá Chung | 1960 | Kinh | Dát vàng bạc quỳ | Thôn Kiêu Kỵ, xã Kiêu Kỵ, huyện Gia Lâm, Hà Nội | 3 | Hoàng Văn Hạnh | 1967 | Kinh | Mây tre đan | Thôn Phú Vinh, xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, Hà Nội | 4 | Đỗ Huy Kiều | 1940 | Kinh | Mây tre đan | Thôn Yên Kiện, xã Đông Phương Yên, huyện Chương Mỹ, Hà Nội | 5 | Nguyễn Thị Nga | 1961 | Kinh | Làm râu, tóc giả nghệ thuật | Số 268, tổ 2 phường Định Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội | 6 | Trần Ngọc Phước | 1958 | Kinh | Mây tre đan | Thôn Phú Vinh, xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, Hà Nội | 7 | Nguyễn Phương Quang | 1984 | Kinh | Mây tre đan | Thôn Phú Vinh, xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, Hà Nội | 8 | Đào Văn Soạn | 1943 | Kinh | Làm đàn dân tộc | Thôn Đào Xá, xã Đông Lỗ, huyện Ứng Hòa, Hà Nội | 9 | Phan Thị Thuận | 1954 | Kinh | Dệt lụa | Thôn Hạ, xã Phùng Xá, huyện Mỹ Đức, Hà Nội | 10 | Nguyễn Thị Thu | 1966 | Kinh | Mây tre đan | Thôn Bằng Sở, xã Ninh Sở, huyện Thường Tín, Hà Nội | 11 | Nguyễn Văn Tuấn | 1954 | Kinh | Đắp phù điêu | Xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, Hà Nội | 12 | Nguyễn Văn Vinh | 1965 | Kinh | Mây tre đan | Thôn Phú Vinh, xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, Hà Nội |
|
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày đăng thông báo, các ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ tên, địa chỉ liên hệ, gửi về Sở Công Thương Hà Nội (Phòng Quản lý tiểu thủ công nghiệp & Làng nghề), số 331 phố Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội./.
HNMO