Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10
Tuyển sinh - Ngày đăng : 18:06, 26/04/2012
* Trường THPT công lập:
-Trường THPT công lập đại trà:
Phan Đình Phùng - 645 HS; Phạm Hồng Thái - 602; Nguyễn Trãi (Ba Đình) - 516; Tây Hồ - 559; Trần Phú ( Hoàn Kiếm)- 645; Việt Đức - 645; Đoàn Kết ( Hai Bà Trưng) - 602; Thăng Long - 602; Trần Nhân Tông - 559; Đống Đa - 602; Kim Liên - 645; Lê Quý Đôn ( Đống Đa) - 602; Quang Trung (Đống Đa) - 602; Nhân Chính - 430; Trần Hưng Đạo ( Thanh Xuân) - 516; Cầu Giấy - 473; Yên Hòa - 516; Hoàng Văn Thụ - 559; Trương Định - 602; Việt Nam - Ba Lan - 602; Lý Thường Kiệt - 344; Nguyễn Gia Thiều - 516; Thạch Bàn - 258; Đa Phúc - 516; Kim Anh - 473; Minh Phú - 301; Sóc Sơn - 516; Trung Giã - 430; Xuân Giang - 344; Bắc Thăng Long - 301; Cổ Loa - 559; Đông Anh - 430; Liên Hà - 559; Vân Nội - 516; Cao Bá Quát - Gia Lâm - 516; Dương Xá - 516; Nguyễn Văn Cừ - 430; Yên Viên - 473; Đại Mỗ - 301; Nguyễn Thị Minh Khai - 516; Thượng Cát - 430; Trung Văn - 473; Xuân Đỉnh - 516; Ngô Thì Nhậm - 559; Ngọc Hồi - 516; Mê Linh - 430; Quang Minh 344; Tiền Phong - 430; Tiến Thịnh - 344; Tự Lập - 344; Yên Lãng - 430; Lê Quý Đôn ( Hà Đông) - 645; Quang Trung ( Hà Đông) - 516; Trần Hưng Đạo ( Hà Đông) - 516; Tùng Thiện - 473; Xuân Khanh - 387; Ba Vì - 559; Bất Bạt - 3875; Phổ thông dân tộc nội trú - 105; Ngô Quyền - Ba Vì - 645; Quảng Oai - 602; Ngọc Tảo - 602; Phúc Thọ - 602; Vân Cốc - 430; Đan Phượng - 473; Hồng Thái - 473; Tân Lập - 473; Bắc Lương Sơn - 301; Hai Bà Trưng ( Thạch Thất) - 516; Phùng Khắc Khoan ( Thạch Thất) - 516; Thạch Thất - 602; Hoài Đức A - 602; Hoài Đức B - 559; Vạn Xuân ( Hoài Đức) - 516; Cao Bá Quát ( Quốc Oai) - 516; Minh Khai - 602; Quốc Oai - 645; Chúc Động - 645; Chương Mỹ A - 645; Chương Mỹ B - 645; Xuân Mai - 645; Nguyễn Du ( Thanh Oai) - 516; Thanh Oai A - 516; Thanh Oai B - 516; Lý Tử Tấn - 430; Nguyễn Trãi ( Thường Tín) - 430; Thường Tín - 559; Tô Hiệu ( Thường Tín) - 516; Vân Tảo - 430; Hợp Thanh - 430; Mỹ Đức A - 602; Mỹ Đức B - 602; Mỹ Đức C - 430; Đại Cường - 301; Lưu Hoàng - 387; Trần Đăng Ninh - 516; Ứng Hòa A - 516; Ứng Hòa B - 430; Đồng Quan - 516; Phú Xuyên A - 645; Phú Xuyên B - 516; Tân Dân - 387; Thực nghiệm - 129; Phan Huy Chú ( Đống Đa) - 344; Hoàng Cầu - 516; Bán công Nguyễn Tất Thành ( Cầu Giấy) - 516; Phổ thông năng khiếu TDTT - 301; Trần Quốc Tuấn - 215;
-Trường THPT có lớp chuyên:
Chuyên Hà Nội - Amsterdam - 635 HS (trong đó, lớp chuyên - 420 HS, lớp không chuyên - 215 HS); Chu Văn An - 608 (lớp chuyên - 350, lớp thường - 258); chuyên Nguyễn Huệ - 557 (lớp chuyên - 385, lớp không chuyên - 172); Sơn Tây - 573 (lớp chuyên - 315, lớp thường 258).
* Trường THPT ngoài công lập:
Văn Lang - 129 HS; Hồ Tùng Mậu - 129; Hà Thành - 43; Đinh Tiên Hoàng (Ba Đình) - 301; Ma-ri Quy-ri - 430; Văn Hiến - 172; Hồng Hà - 258; Mai Hắc Đế - 172; Đông Kinh - 172; Hoàng Diệu - 344; Ngô Gia Tự - 86; Tô Hiến Thành - 86; Nguyễn Văn Huyên - 129; Bắc Hà ( Đống Đa) - 172; Einstein - 86; Chi nhánh trường song ngữ quốc tế Horizon - 43; Đông Đô - 129; Phan Chu Trinh - 129; Hà Nội - Academy - 86; Phan Bội Châu - 129; Lương Thế Vinh ( Thanh Xuân) - 559; Nguyễn Trường Tộ - 129; Đại Việt - 129; Đào Duy Từ - 258; Hồ Xuân Hương - 129; Lương Văn Can - 129; Alfred Nobel - 43; Hà Nội - 215; Nguyễn Siêu - 172; Lý Thái Tổ - 172; HermannGmeiner - 86; Nguyễn Bỉnh Khiêm (Cầu Giấy) - 516; Global - 129; Phạm Văn Đồng - 129; Hồng Bàng- 172; Phương Nam - 258; Trần Quang Khải - 129; Nguyễn Đình Chiểu - 43; Tây Sơn - 86; Lê Văn Thiêm - 172; Vạn Xuân ( Long Biên) - 172; Ngô Tất Tố - 344; Phạm Ngũ Lão - 215; An Dương Vương - 172; Ngô Quyền - Đông Anh - 86; Hoàng Long - 43; Lê Hồng Phong - 43; Nguyễn Du - 172; Lý Thánh Tông - 344; Bắc Đuống - 344; Tô Hiệu (Gia Lâm) - 129; Lê Ngọc Hân - 215; Mạc Đĩnh Chi -129; Lạc Long Quân - 172; Nguyễn Thượng Hiền ( Sóc Sơn) - 86; Đặng Thai Mai - 172; Lam Hồng - 129; Phùng Khắc Khoan (Sóc Sơn) - 86; Minh Trí - 86; Lô-mô-nô-xốp - 344; Trí Đức - 344; Việt - Úc - 86; Đoàn Thị Điểm - 344; Huỳnh Thúc Kháng - 129; Lê Thánh Tông - 258; Tây Đô - 172; NewTon - 86; Xuân Thủy - 129; Olympia - 86; Lương Thế Vinh ( Ba Vì) - 172; Trần Phú ( Ba Vì) - 215; Hà Đông - 430; Phùng Hưng - 129; Xa La - 129; Phổ thông quốc tế Việt Nam - 43; Bình Minh - 344; Hồng Đức - 129; Nguyễn Tất Thành ( Sơn Tây) - 129; Phan Huy Chú ( Thạch Thất) - 215; Phú Bình - 172; Nguyễn Trực - 86; Nguyễn Thượng Hiền (Ứng Hòa) - 172; Đặng Tiến Đông - 215; Ngô Sỹ Liên - 344; Trần Đại Nghĩa - 129; Bắc Hà (Thanh Oai) - 215; Nguyễn Bỉnh Khiêm ( Phú Xuyên) - 215; Đinh Tiên Hoàng ( Mỹ Đức)- 129.
* Trung tâm giáo dục thường xuyên:
Ba Đình 120 HS hệ bổ túc THPT - 40 HS hệ THPT; Nguyễn Văn Tố 120-40; Tây Hồ 120- 80; Việt Hưng 120- 120; Cầu Giấy 80-40; Đống Đa 160- 40; Hai Bà Trưng 80- 40; Hoàng Mai 80- 80; Thanh Xuân 280- 80; Từ Liêm 120- 120; Sóc Sơn 160- 40; Đông Anh 280 -80; Phú Thị 80- 80; Đình Xuyên 80 - 40; Thanh Trì 160 - 120; Đông Mỹ 160 - 80; Mê Linh 80 - 80; Hà Tây 80 - 0; Sơn Tây 120 - 80; Ba Vì 160 - 80; Phúc Thọ 80 - 120; Đan Phượng 160 - 120; Hoài Đức 200- 120; Quốc Oai 120 - 80; Thạch Thất 200- 120; Chương Mỹ 120- 120; Thanh Oai 40 - 40; Thường Tín 120 - 40; Phú Xuyên 160- 40; Ứng Hòa 80 - 40; Mỹ Đức 120- 80.