Tiểu sử tóm tắt của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng
Chính trị - Ngày đăng : 15:56, 26/07/2011
Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng. |
TIỂU SỬ TÓM TẮT
Họ và tên khai sinh: NGUYỄN TẤN DŨNG.
Họ và tên thường gọi: Nguyễn Tấn Dũng (Ba Dũng).
Sinh ngày 17 tháng 11 năm 1949. Thành phần gia đình: Cán bộ kháng chiến.
Quê quán: Thành phố Cà Mau, Tỉnh Cà Mau.
Nơi ở hiện nay: Số 55 Phan Đình Phùng, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Dân tộc: Kinh. Tôn giáo: Không.
Trình độ học vấn: Đại học.
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật. Lý luận chính trị Cao cấp.
Nghề nghiệp, chức vụ: Thủ tướng Chính phủ - Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ.
Nơi làm việc: Văn phòng Chính phủ.
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 10/6/1967; ngày chính thức: 10/3/1968.
Tình trạng sức khoẻ: Bình thường; có 4 lần bị thương, Thương binh hạng 2/4.
Khen thưởng:
Huân chương Kháng chiến hạng I. 02 Huân chương Chiến công hạng III . 06 danh hiệu Dũng sỹ . Huân chương Chiến sỹ giải phóng hạng I, II, III . Huân chương Hữu nghị hạng Đặc biệt của Nhà nước - Hoàng gia Cam-pu-chia . Huân chương ISALA và Huân chương Vàng quốc gia của Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Kỷ luật: Không
Đại biểu Quốc hội khóa: X, XI, XII, XIII.
Ủy viên Trung ương Đảng khóa: VI, VII, VIII, IX, X, XI.
Ủy viên Bộ Chính trị khóa: VIII, IX, X, XI.
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- Từ tháng 11/1961 đến tháng 9/1981: Tham gia Quân đội, làm văn thư, liên lạc, cứu thương, Y tá, Y sỹ và Bổ túc chương trình Phẫu thuật ngoại khoa của Bác sỹ Quân y . Đã qua các cấp bậc và chức vụ : Tiểu đội bậc trưởng ; Trung đội bậc trưởng ; Đại đội bậc phó và Đại đội bậc trưởng - Đội trưởng Đội phẫu thuật ; Đại đội trưởng và Chính trị viên trưởng Đại đội Quân y (Bí thư Chi bộ Đảng) thuộc Tỉnh đội Rạch Giá .
Học khóa Sỹ quan chỉ huy cấp Tiểu đoàn - Trung đoàn và đảm nhiệm các nhiệm vụ : Thượng úy - Chính trị viên trưởng Tiểu đoàn Bộ binh 207 (Bí thư Đảng ủy Tiểu đoàn) ; Đại úy - Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn Bộ binh 152 (Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Trung đoàn) chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và giúp bạn Cam-pu-chia ; Thiếu tá - Trưởng Ban cán bộ (Phó Bí thư Đảng ủy Phòng Chính trị) thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kiên Giang .
- Từ tháng 10/1981 đến tháng 12/1994 : Học Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (Hà Nội) . Tỉnh ủy viên - Phó Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh ủy Kiên Giang . Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kiên Giang - Bí thư Huyện ủy Hà Tiên . Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Kiên Giang . Phó Bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh . Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang - Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh, Đảng ủy viên Đảng ủy Quân khu 9.
- Từ tháng 01/1995 đến tháng 5/1996 : Thứ trưởng Bộ Công an, Đảng ủy viên - Đảng ủy Công an Trung ương.
- Từ tháng 6/1996 đến tháng 8/1997 : Uỷ viên Bộ Chính trị và Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị . Trưởng Ban Kinh tế Trung ương Đảng và phụ trách công tác Tài chính của Đảng.
- Từ tháng 9/1997 đến tháng 6/2006 : Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ - Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ . Kiêm nhiệm các chức vụ : Chủ tịch Hội đồng Tài chính tiền tệ Quốc gia; Trưởng Ban chỉ đạo Tây Nguyên; Trưởng Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ; Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về Đổi mới Doanh nghiệp nhà nước; Trưởng Ban chỉ đạo Nhà nước về các công trình trọng điểm Quốc gia; Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tội phạm; Chủ tịch Hội đồng đặc xá Trung ương và Trưởng Ban chỉ đạo một số công tác khác.
Năm 1998 - 1999, kiêm nhiệm nhiệm vụ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Bí thư Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước.
- Từ tháng 7/2006 đến nay : Thủ tướng Chính phủ - Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ . Kiêm nhiệm các chức vụ : Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng; Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh; Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quốc gia về Giáo dục; Trưởng Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ; Trưởng Ban chỉ đạo xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng; Trưởng Ban chỉ đạo quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu; Trưởng Tiểu ban xây dựng Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2011 - 2020).