Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10
Tuyển sinh - Ngày đăng : 06:38, 22/04/2011
Tỷ lệ HS được tuyển vào khối các trường công lập chiếm 65,2% tổng số HS hoàn thành tốt nghiệp THCS năm học 2010-2011; tỷ lệ này ở khối ngoài công lập là 20,7%; 9,9% ở khối các trung tâm GDTX và khối TCCN 4,2%.
Căn cứ vào chỉ tiêu được giao, Giám đốc Sở GD-ĐT yêu cầu hiệu trưởng các trường chịu trách nhiệm tổ chức tuyển sinh đúng chỉ tiêu, đúng quy chế và hướng dẫn. Chỉ tiêu cụ thể từng trường như sau:
* Trường THPT công lập:
Phan Đình Phùng 675 HS; Phạm Hồng Thái 630; Nguyễn Trãi-Ba Đình 540; Tây Hồ 585; Trần Phú-Hoàn Kiếm 675; Việt Đức 675; Đoàn Kết - Hai Bà Trưng 630; Thăng Long 630; Trần Nhân Tông 585; Đống Đa 630; Kim Liên 675; Lê Quý Đôn - Đống Đa 630; Quang Trung - Đống Đa 630; Phan Huy Chú - Đống Đa 450; Phổ thông năng khiếu TDTT 315; Nhân Chính 450; Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân 540; Cầu Giấy 540; Yên Hòa 540; Hoàng Văn Thụ 585; Trương Định 630; Việt Nam - Ba Lan 630; Lý Thường Kiệt 405; Nguyễn Gia Thiều 675; Đa Phúc 585; Kim Anh 540; Minh Phú 360; Sóc Sơn 585; Trung Giã 450; Minh Phú 360; Xuân Giang 360; Bắc Thăng Long 360; Cổ Loa 630; Đông Anh 450; Liên Hà 630; Vân Nội 585; Cao Bá Quát - Gia Lâm 585; Dương Xá 585; Nguyễn Văn Cừ 540; Yên Viên 540; Đại Mỗ 450; Nguyễn Thị Minh Khai 540; Thượng Cát 450; Trung Văn 540; Xuân Đỉnh 540; Ngô Thì Nhậm 585; Ngọc Hồi 540; Mê Linh 450; Quang Minh 360; Tiền Phong 450; Tiến Thịnh 360; Tự Lập 360; Yên Lãng 450; Lê Quý Đôn - Hà Đông 675; Quang Trung - Hà Đông 540; Trần Hưng Đạo - Hà Đông 540; Tùng Thiện 540; Xuân Khanh 450; Ba Vì 585; Bất Bạt 405; Phổ thông dân tộc nội trú 135; Ngô Quyền - Ba Vì 675; Quảng Oai 630; Ngọc Tảo 630; Phúc Thọ 585; Vân Cốc 450; Đan Phượng 540; Hồng Thái 540; Tân Lập 495; Bắc Lương Sơn 315; Hai Bà Trưng - Thạch Thất 540; Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất 585; Thạch Thất 630; Hoài Đức A 630; Hoài Đức B 630; Vạn Xuân - Hoài Đức 540; Cao Bá Quát - Quốc Oai 540; Minh Khai 630; Quốc Oai 675; Chúc Động 675; Chương Mỹ A 675; Chương Mỹ B 675; Xuân Mai 675; Nguyễn Du - Thanh Oai 585; Thanh Oai A 540; Thanh Oai B 540; Lý Tử Tấn 450; Nguyễn Trãi - Thường Tín 450; Thường Tín 630; Tô Hiệu - Thường Tín 540; Vân Tảo 450; Hợp Thanh 540; Mỹ Đức A 630; Mỹ Đức B 675; Mỹ Đức C 495; Đại Cường 315; Lưu Hoàng 450; Trần Đăng Ninh 630; Ứng Hòa A 540; Ứng Hòa B 450; Đồng Quan 540; Phú Xuyên A 675; Phú Xuyên B 540; Tân Dân 405; chuyên Hà Nội - Amsterdam 645 (lớp chuyên 420, lớp thường 225); Chu Văn An 620 (lớp chuyên 350, lớp thường 270); chuyên Nguyễn Huệ 565 (lớp chuyên 385, lớp thường 180); Sơn Tây 585 (lớp chuyên 315, lớp thường 270).
* Trường THPT ngoài công lập:
Văn Lang 90 HS; Liễu Giai 135; Hồ Tùng Mậu 135; Hà Thành 90; Đinh Tiên Hoàng - Ba Đình 315; Ma-ri Quy-ri 450; Hà Nội 270; Hồng Hà 270; Mai Hắc Đế 270; Đông Kinh 225; Hoàng Diệu 405; Đống Đa 540; Tô Hiến Thành 90; Nguyễn Văn Huyên 135; Bắc Hà - Đống Đa 135; Văn Hiến 135; Einstein 90; chi nhánh trường song ngữ quốc tế Horizon 45; Đông Đô 270; Phan Chu Trinh 135; Hà Nội - Academy 90; Phan Bội Châu 135; Lương Thế Vinh - Thanh Xuân 585; Nguyễn Trường Tộ 135; Đại Việt 135; Đào Duy Từ 270; Hồ Xuân Hương 180; Lương Văn Can 135; Ngô Gia Tự 135; Alfred Nobel 90; Nguyễn Tất Thành - Cầu Giấy 495; Nguyễn Siêu 180; Lý Thái Tổ 180; HermannGmeiner 70; Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Giấy 585; phổ thông quốc tế Việt Nam 45; Hồng Bàng 135; Phương Nam 270; Trần Quang Khải 135; Nguyễn Đình Chiểu 45; Tây Sơn 135; Lê Văn Thiêm 315; Vạn Xuân - Long Biên 225; Ngô Tất Tố 360; Phạm Ngũ Lão 270; An Dương Vương 270; Ngô Quyền - Đông Anh 135; Hoàng Long 90; Lê Hồng Phong 135; Nguyễn Du 180; Lý Thánh Tông 270; Bắc Đuống 360; Tô Hiệu - Gia Lâm 180; Lê Ngọc Hân 90; Mạc Đĩnh Chi 180; Lạc Long Quân 135; Nguyễn Thượng Hiền - Sóc Sơn 225; Đặng Thai Mai 135; Lam Hồng 135; Phùng Khắc Khoan - Sóc Sơn 90; Minh Trí 135; Lô-mô-nô-xốp 360; Trần Quốc Tuấn 225; Trí Đức 405; Việt - Úc 135; Đoàn Thị Điểm 180; Huỳnh Thúc Kháng 135; Lê Thánh Tông 315; Tây Đô 225; NewTon 135; Xuân Thủy 135; Trí Việt 90; Lương Thế Vinh - Ba Vì 225; Trần Phú - Ba Vì 225; Hà Đông 450; Phùng Hưng 360; Xa La 135; Đông Nam Á 180; Bình Minh 360; Hồng Đức 135; Võ thuật Bảo Long 90; Nguyễn Tất Thành - Sơn Tây 135; Phan Huy Chú - Thạch Thất 225; Phú Bình 180; Nguyễn Trực 90; Nguyễn Thượng Hiền - Ứng Hòa 180; Đặng Tiến Đông 225; Ngô Sỹ Liên 315; Trần Đại Nghĩa 135; Bắc Hà - Thanh Oai 225; Nguyễn Bỉnh Khiêm - Phú Xuyên 225; Đinh Tiên Hoàng - Mỹ Đức 135.
* Trung tâm giáo dục thường xuyên
Ba Đình 135 HS (hệ bổ túc THPT) - 45 HS (hệ THPT); Nguyễn Văn Tố 135-45; Tây Hồ 90- 45; Việt Hưng 225- 135; Cầu Giấy 135-45; Đống Đa 270-45; Hai Bà Trưng 180-45; Hoàng Mai 90-90; Thanh Xuân 360-90; Từ Liêm 135-135; Sóc Sơn 225-45; Đông Anh 360-90; Phú Thị 135-135; Đình Xuyên 180-45; Thanh Trì 180-180; Đông Mỹ 225-90; Mê Linh 90-180; Hà Tây 180-0; Sơn Tây 225-90; Ba Vì 180-90; Phúc Thọ 90-270; Đan Phượng 180-180; Hoài Đức 225-225; Quốc Oai 135-90; Thạch Thất 225-90; Chương Mỹ 135-225; Thanh Oai 90- 180; Thường Tín 135-135; Phú Xuyên 225-90; Ứng Hòa 135-135; Mỹ Đức 135-135.
* Trung cấp chuyên nghiệp:
Nông nghiệp Hà Nội 200; Kỹ thuật Tin học Hà Nội 200; Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Thăng Long 300; Kinh tế kỹ thuật Hà Nội I 150; Tổng hợp Hà Nội 180; Công nghệ Anhstanh 210; Kinh tế kỹ thuật Thăng Long 100; Đa ngành Vạn Xuân 160; Kinh tế - Kỹ thuật Ba Đình 155; Bách nghệ Hà Nội 160; Kỹ thuật đa ngành Hà Nội 250; Công nghệ và quản trị Đông Đô 150; Công thương Hà Nội 150; Tin học Tài chính - Kế toán Hà Nội 100; Công nghệ Hà Nội 220; Kinh tế kỹ thuật Đông Á 150; Kinh tế - công nghệ Nguyễn Bỉnh Khiêm 300; Kỹ thuật công nghệ Lê Quý Đôn 80; Công nghệ Thăng Long 400; Kinh tế - Tài nguyên - Môi trường 180; Bách khoa Hà Nội 200.