Tư vấn dinh dưỡng
Sức khỏe - Ngày đăng : 07:07, 08/12/2010
Trần Minh Hằng (Bà Triệu)
Theo dân gian thì một số người hay lấy vỏ trứng gà xay thành bột tán nhuyễn và cho trẻ ăn hay uống để mong chữa một số bệnh như còi xương, ra mồ hôi trộm…Tuy nhiên, vỏ trứng gà chỉ là canxi vô cơ nên cơ thể không thể hấp thụ được, chưa kể lại còn gây nhiều triệu chứng khó tiêu khác như ậm ạch, đầy bụng, táo bón… Bạn nên ngừng ngay cách này để tránh gây hại cho hệ tiêu hóa của cháu.
Thay vì áp dụng những công thức như vậy, bạn nên tăng cường chế độ ăn cho cháu với các món nhiều canxi như cua đồng, tôm tép và cá nhỏ ăn cả xương, phô mai… Đồng thời, mỗi ngày cho cháu uống khoảng 3-4 ly sữa 180-200ml. Bạn có thể chọn NuVita vì sữa này đã được các chuyên gia dinh dưỡng nghiên cứu áp dụng công thức Tall Max IGF1 nhằm tác động vào hormone tăng trưởng chiều cao IGF1, giúp cháu tăng chiều cao tốt. NuVita có hai dạng là dạng sữa bột hoặc dạng sữa nước, tùy theo sở thích mà bạn chọn cho cháu loại phù hợp.
Dưới đây là bảng cân nặng và chiều cao trung bình của trẻ trong một số giai đoạn, theo chuẩn tăng trưởng mới của WHO (tổ chức y tế thế giới) - 2007 để chị và gia đình có thể theo dõi cho cháu:
Trẻ gái:
+ 0 tuổi, cân nặng - chiều cao bình thường (CN-CCBT): 3,2 kg - 49,1 cm; suy dinh dưỡng là (SDD): 2,4 kg - 45,4 cm; thừa cân (TC): 4,2kg.
+ 1 tháng, CN-CCBT: 4,2 kg - 53,7 cm; SDD: 3,2 kg - 49,8 cm; TC: 5,5 kg.
+ 3 tháng, CN-CCBT: 5,8 kg - 57,1 cm; SDD: 4,5 kg - 55,6 cm; TC: 7,5 kg.
+ 6 tháng, CN-CCBT: 7,3 kg - 65,7 cm; SDD: 5,7 kg - 61,2 cm; TC: 9,3 kg.
+12 tháng, CN-CCBT: 8,9 kg - 74 cm; SDD: 7 kg - 68,9 cm; TC: 11,5 kg.
+18 tháng, CN-CCBT: 10,2 kg - 80,7 cm; SDD: 8,1 kg - 74,9 cm; TC: 13,2 kg.
+2 tuổi, CN-CCBT: 11,5 kg - 86,4 cm; SDD: 9 kg - 80 cm; TC: 14,8 kg
+ 3 tuổi, CN-CCBT: 13,9 kg - 95,1 cm; SDD: 10,8 kg - 87,4 cm; TC: 18,1 kg.
+ 4 tuổi, CN-CCBT: 16,1 kg - 102,7 cm; SDD: 12,3 kg - 94,1 cm; TC: 21,5 kg.
+ 5 tuổi, CN-CCBT: 18,2 kg - 109,4 cm; SDD: 13,7 kg - 99,9 cm; TC: 24,9 kg.
Trẻ trai:
+ 0: CN-CCBT: 3,3 kg- 49,9 cm; SDD: 2,4 kg - 46,1 cm; TC: 4,4 kg.
+ 1 tháng, CN-CCBT: 4,5 kg - 54,7 cm; SDD: 3,4 kg - 50,8 cm; TC: 5,8 kg.
+ 3 tháng, CN-CCBT: 6,4 kg - 58,4 cm; SDD: 5 kg -57,3 cm; TC: 8 kg.
+ 6 tháng, CN-CCBT: 7,9 kg - 67,6 cm; SDD: 6,4 kg - 63,3 cm; TC: 9,8 kg.+ 12 tháng, CN-CCBT: 9,6 kg - 75,7 cm; SDD: 7,7 kg -71,0 cm; TC: 12 kg.
+ 18 tháng, CN-CCBT: 10,9 kg - 82,3 cm, SDD: 8,8 kg -76,9 cm; TC: 13,7 kg.
+ 2 tuổi, CN-CCBT: 12,2 kg - 87,8 cm; SDD: 9,7 kg - 81,7 cm; TC: 15,3 kg.
+ 3 tuổi, CN-CCBT: 14,3 kg - 96,1 cm; SDD: 11,3 kg - 88,7 cm; TC: 18,3 kg.
+ 4 tuổi, CN-CCBT : 16,3 kg - 103,3 cm; SDD: 12,7 kg - 94,9 cm; TC: 21,2 kg.
+ 5 tuổi, CN-CCBT: 18,3 kg - 110 cm; SDD: 14,1 kg -100,7 cm; TC: 24,2 kg.
Chuyên mục được thực hiện với sự cố vấn của PGS.TS.BS Nguyễn Thị Lâm - Phó Viện trưởng Viện Dinh dưỡng quốc gia.