Cấu trúc đề 6 môn thi tốt nghiệp THPT

Giáo dục - Ngày đăng : 13:49, 30/03/2010

(HNMO) - Ngày 30/3, Bộ GD&ĐT đã công bố cấu trúc đề thi 6 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2010. Với hệ giáo dục THPT, cấu trúc đề thi từng môn như sau:


1. Môn Toán


2. Môn Ngữ văn

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5,0 điểm)

Câu I. (2,0 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam và tác giả, tác phẩm văn học nước ngoài

VĂN HỌC VIỆT NAM
− Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
− Tuyên ngôn Độc lập và tác giả Hồ Chí Minh
− Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc − Phạm Văn Đồng
− Tây Tiến – Quang Dũng
− Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu
− Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) − Nguyễn Khoa Điềm
− Sóng – Xuân Quỳnh
− Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
− Người lái đò Sông Đà (trích) − Nguyễn Tuân
− Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) − Hoàng Phủ Ngọc Tường
− Vợ chồng A Phủ (trích) − Tô Hoài
− Vợ nhặt (trích) – Kim Lân
− Rừng xà nu (trích) − Nguyễn Trung Thành
− Những đứa con trong gia đình (trích) − Nguyễn Thi
− Chiếc thuyền ngoài xa (trích) − Nguyễn Minh Châu
− Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.

VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
− Thuốc − Lỗ Tấn
− Số phận con người (trích) – Sô-lô-khốp
− Ông già và biển cả (trích) – Hê-minh-uê.

Câu II. (3,0 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (khoảng 400 từ)
− Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí
− Nghị luận về một hiện tượng đời sống.

II. PHẦN RIÊNG (5,0 điểm)
Vận dụng khả năng đọc − hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc III.b)

Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm)
− Tuyên ngôn Độc lập và tác giả Hồ Chí Minh
− Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc − Phạm Văn Đồng
− Tây Tiến – Quang Dũng
− Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu
− Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) − Nguyễn Khoa Điềm
− Sóng − Xuân Quỳnh
− Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
− Người lái đò Sông Đà (trích) − Nguyễn Tuân
− Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) − Hoàng Phủ Ngọc Tường
− Vợ chồng A Phủ (trích) − Tô Hoài
− Vợ nhặt (trích) – Kim Lân
− Rừng xà nu (trích) − Nguyễn Trung Thành
− Những đứa con trong gia đình (trích) − Nguyễn Thi
− Chiếc thuyền ngoài xa (trích) − Nguyễn Minh Châu
− Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.

Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm)
− Tuyên ngôn Độc lập − Hồ Chí Minh
− Nguyễn Ái Quốc − Hồ Chí Minh
− Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc − Phạm Văn Đồng
− Tây Tiến – Quang Dũng
− Việt Bắc (trích) − Tố Hữu
− Tố Hữu
− Tiếng hát con tàu − Chế Lan Viên
− Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) − Nguyễn Khoa Điềm
− Sóng – Xuân Quỳnh
− Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
− Người lái đò Sông Đà (trích) − Nguyễn Tuân
− Nguyễn Tuân
− Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) − Hoàng Phủ Ngọc Tường
− Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ
− Vợ chồng A Phủ (trích) − Tô Hoài
− Vợ nhặt (trích) – Kim Lân
− Những đứa con trong gia đình (trích) − Nguyễn Thi
− Rừng xà nu (trích) − Nguyễn Trung Thành
− Một người Hà Nội (trích) − Nguyễn Khải
− Chiếc thuyền ngoài xa (trích) − Nguyễn Minh Châu.

3. Môn Ngoại ngữ

a, TIẾNG ANH


b, TIẾNG PHÁP


c, TIẾNG ĐỨC


d, TIẾNG NHẬT BẢN


e, TIẾNG TRUNG QUỐC


f, TIẾNG NGA


4. Môn Lịch sử


I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)

Câu I và II. (7,0 điểm)

I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
− Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 − 1949)
− Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 − 1991). Liên bang Nga (1991 − 2000)
− Các nước Đông Bắc Á
− Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
− Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
− Nước Mĩ
− Tây Âu
− Nhật Bản
− Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
− Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
− Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000

II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
− Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
− Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930
− Phong trào cách mạng 1930 − 1935
− Phong trào dân chủ 1936 − 1939
− Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 − 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
− Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2 − 9 − 1945 đến trước ngày 19 − 12 − 1946
− Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 − 1950)
− Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 − 1953)
− Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 − 1954)
− Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 − 1965)
− Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 − 1973)
− Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam
− Khôi phục và phát triển kinh tế − xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 − 1975)
− Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
− Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 − 1986)
− Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 − 2000)
− Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000.

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc III.b)

Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
− Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 − 1949)
− Liên Xô và các nước Đông Âu (1945−1991). Liên bang Nga (1991 − 2000)
− Các nước Đông Bắc Á
− Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
− Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
− Nước Mĩ
− Tây Âu
− Nhật Bản
− Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
− Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
− Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000

II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
− Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
− Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930
− Phong trào cách mạng 1930 − 1935
− Phong trào dân chủ 1936 − 1939
− Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 − 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
− Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2 − 9 − 1945 đến trước ngày 19 − 12 − 1946
− Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 − 1950)
− Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 − 1953)
− Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 − 1954)
− Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 − 1965)
− Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 − 1973)
− Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam
− Khôi phục và phát triển kinh tế − xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 − 1975)
− Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
− Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 − 1986)
− Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 − 2000)
− Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
− Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 − 1949)
− Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 − 1991). Liên bang Nga (1991 − 2000)
− Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên
− Các nước Đông Nam Á
− Ấn Độ và khu vực Trung Đông
− Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
− Nước Mĩ
− Tây Âu
− Nhật Bản
− Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
− Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
− Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000

II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
− Những chuyển biến mới về kinh tế và xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
− Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
− Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930
− Phong trào cách mạng 1930 − 1935
− Phong trào dân chủ 1936 − 1939
− Phong trào giải phóng dân tộc 1939 − 1945
− Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
− Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2 − 9 − 1945 đến trước ngày 19 − 12 − 1946 37 38
− Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 − 1950)
− Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 − 1953)
− Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 − 1954)
− Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ kinh tế − xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ − Diệm, gìn giữ hoà bình (1954 − 1960)
− Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1961 − 1965)
− Chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ (1965 − 1968)
− Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ (1969 − 1973)
− Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
− Khôi phục và phát triển kinh tế − xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 − 1975)
− Việt Nam trong năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975
− Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 − 1986)
− Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 − 2000)
− Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000.

5. Môn Hóa học


6. Môn Địa lí

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)

Câu I. (3,0 điểm)
Địa lí tự nhiên
− Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
− Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.
− Đất nước nhiều đồi núi.
− Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
− Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
− Thiên nhiên phân hoá đa dạng.
− Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
− Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.
Địa lí dân cư
− Đặc điểm dân số và phân bố dân cư.
− Lao động và việc làm.
− Đô thị hoá.

Câu II. (2,0 điểm)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Địa lí các ngành kinh tế
− Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp).
− Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp).
− Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch).

Câu III. (3,0 điểm)
Địa lí các vùng kinh tế
− Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
− Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng.
− Vấn đề phát triển kinh tế − xã hội ở Bắc Trung Bộ.
− Vấn đề phát triển kinh tế − xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
− Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.
− Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.
− Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
− Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo.
− Các vùng kinh tế trọng điểm.
Địa lí địa phương (địa lí tỉnh, thành phố)

II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)

Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Nội dung nằm trong chương trình Chuẩn, đã nêu ở trên.

Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Nội dung nằm trong chương trình Nâng cao. Ngoài phần nội dung đã nêu ở trên, bổ sung các nội dung sau đây:
− Chất lượng cuộc sống (thuộc phần Địa lí dân cư).
− Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần Địa lí kinh tế − Chuyển dịch cơ cấu kinh tế).
− Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần Địa lí kinh tế − Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp).
− Vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long (thuộc phần Địa lí kinh tế − Địa lí các vùng kinh tế).

* Lưu ý: Việc kiểm tra các kĩ năng địa lí được kết hợp khi kiểm tra các nội dung nói trên. Các kĩ năng được kiểm tra gồm:
− Kĩ năng về bản đồ: đọc bản đồ ở Atlat Địa lí Việt Nam (không vẽ lược đồ). Yêu cầu sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản chỉnh lí và bổ sung do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành tháng 9/2009.
− Kĩ năng về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích; đọc biểu đồ cho trước.
− Kĩ năng về bảng số liệu: tính toán, nhận xét.

7. Môn Vật lý (được thi thay thế cho môn Ngoại ngữ dành cho thí sinh không theo học hết chương trình trung học phổ thông hiện hành hoặc có khó khăn về điều kiện dạy-học)

H.V