Nhiều trường công bố điểm chuẩn (HNM) - Học viện Báo chí và tuyên truyền cho biết điểm chuẩn NV1 như sau: Các ngành tuyển sinh C và D gồm Xã hội học khối C-18,5 và khối D1 - 17; Triết học Mác - Lênin 15,5-15; Kinh tế chính trị 19,5-17,5. Quản lý kinh tế 21,5-17,5; Văn hóa học 17-16; Xuất bản 17-16; Báo in 21-17; Báo ảnh 21,5-17; Báo phát thanh 20-17,5; Báo Truyền hình 21,5-18,5;....
* Nhiều trường công bố điểm chuẩn
(HNM) - Học viện Báo chí và tuyên truyền cho biết điểm chuẩn NV1 như sau: Các ngành tuyển sinh C và D gồm Xã hội học khối C-18,5 và khối D1 - 17; Triết học Mác - Lênin 15,5-15; Kinh tế chính trị 19,5-17,5. Quản lý kinh tế 21,5-17,5; Văn hóa học 17-16; Xuất bản 17-16; Báo in 21-17; Báo ảnh 21,5-17; Báo phát thanh 20-17,5; Báo Truyền hình 21,5-18,5; Quay phim truyền hình 17,5-16; Báo mạng điện tử 21,5-17,5; Thông tin đối ngoại, Quan hệ quốc tế 18-17; Quan hệ công chúng 21,5-18,5; Quảng cáo 21,5-19. Các ngành tuyển khối C gồm: Chủ nghĩa xã hội khoa học 15; Lịch sử Đảng: 18,5; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 17,5; Quản lý văn hóa tư tưởng 16; Chính trị học 16; Quản lý xã hội 16; Tư tưởng Hồ Chí Minh 16; Giáo dục chính trị 18. Biên dịch tiếng Anh D: 19.
Khối C có 90 CT NV2 cho các ngành với điểm xét tuyển (ĐXT) như sau: Chủ nghĩa xã hội khoa học: 15CT- ĐXT 18; Lịch sử Đảng 5-20; Quản lý văn hóa - tư tưởng 20-19,5; Chính trị học 15-19; Quản lý xã hội 10-19,5; Tư tưởng Hồ Chí Minh 10-19; Giáo dục chính trị 15-19,5.
CT xét tuyển NV2 của khối D1 là 40. Cụ thể: Triết học Mác - Lênin: 15-18,5; Báo in 5-20; Quay phim truyền hình: 5-19,5; Thông tin đối ngoại: 5-19,5; Quan hệ quốc tế: 5-19,5. Biên dịch tiếng Anh: 5-20,5.
Trường ĐH Mỹ thuật công nghiệp: Điểm chuẩn các ngành như sau: Trang trí nội ngoại thất: 32; Đồ họa và Thời trang: 30,5; Hội họa, Điêu khắc, Sơn mài, Gốm, Thiết kế công nghiệp: 29. Các điểm này đã nhân hệ số môn năng khiếu. Nếu TS không đủ điểm vào ngành đăng ký dự thi, được chuyển sang ngành khác cùng nhóm còn CT và có điểm xét tuyển thấp hơn.
ĐH Phòng cháy Chữa cháy: Đối với hệ công an, thí sinh các tỉnh phía Bắc, từ Quảng Bình trở ra có mã hiệu PCH.A101, điểm chuẩn là 18 điểm. Thí sinh các tỉnh phía Nam, từ Quảng Trị trở vào có mã hiệu PCS.A102, điểm chuẩn là 16 điểm. Đối với hệ dân sự mã hiệu PCH.A102; PCS.A104: Thí sinh cả nước lấy chung điểm chuẩn trúng tuyển là 13 điểm. Trường xét tuyển 40 CT NV2 vào hệ dân sự.
Điểm trúng tuyển vào ĐH Giao thông Vận tải là 17
ĐH Công nghiệp: Hệ ĐH, các ngành Công nghệ (CN) kỹ thuật cơ khí, CN Cơ điện tử, CN tự động hóa có điểm trúng tuyển là 16; CN kỹ thuật ô tô 15,5; các ngành Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm 15 điểm; CN Kỹ thuật nhiệt lạnh 14; các ngành sau có điểm chuẩn là 13: CN May, Thiết kế thời trang, CN hóa học, Quản trị kinh doanh du lịch khách sạn; Việt Nam học; 2 ngành tuyển cả khối A và D là Quản trị kinh doanh A15,5 - D15,5; Kế toán 16,5 - 16; Tài chính ngân hàng 16,5 - 16; Tiếng Anh 19,5 đã nhân hệ số.
Trường dành 905 CT cho NV2 cho 11 ngành với CT và ĐXT như sau: CN Kỹ thuật điện 50-15,5; CN Kỹ thuật điện tử 150-15,5; Khoa học máy tính 150-15,5; CN May 60-15,5; Thiết kế thời trang 50-13,5; CN hóa học 120-A13,5 - B 14,5; Tiếng Anh 70-20 (đã nhân hệ số); hệ thống thông tin 30-15,5; Quản trị kinh doanh Du lịch khách sạn 60-14; Kỹ thuật phần mềm 75-15,5; Việt Nam học 90-13,5. Điểm trúng tuyển hệ CĐ bằng điểm sàn CĐ.
ĐH Mỏ Địa chất: Dầu khí 17 điểm; các ngành sau có điểm trúng tuyển là 15 và tuyển NV2 với ĐXT bằng điểm trúng tuyển Địa chất (CT NV2 180), Trắc địa (180), Mỏ (180), CNTT (225), Cơ điện (130); Kinh tế học tại Hà Nội 15,5 (NV2 còn 100 CT), tại Quảng Ninh 15, Vũng Tàu 15.
Điểm trúng tuyển hệ CĐ là 10 vào các ngành Đại chất (NV2 có 50 CT), Trắc địa (70), Mỏ (70), Kinh tế (50), Cơ điện (60).
(*) Không sao chép dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Báo Hànộimới.