(HNMO)- Ngày 24-10, Bộ GD-ĐT đã công bố những điều chỉnh, bổ sung về việc miễn thi môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2015
|
Ảnh minh hoạ |
Trước đó, ngày 10-10, Bộ GDĐT đã ban hành Công văn số 5633/BGDĐT-KTKĐCLGD về việc miễn thi môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2015.
Ngay sau đó, có nhiều ý kiến cho rằng một số loại chứng chỉ quy định chưa chính xác. Cụ thể, theo Công văn số 5633/BGDĐT - KTKĐCLGD ghi rõ: Trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2015 sẽ thực hiện miễn thi môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT cho các thí sinh có nguyện vọng và đáp ứng một trong các điều kiện: Tham dự kỳ thi Olympic quốc tế môn ngoại ngữ theo quyết định của Bộ GD-ĐT, hoặc có một trong các chứng chỉ còn giá trị sử dụng tính đến ngày tổ chức kỳ thi (9-6-2015). Trong đó, có 3 loại chứng chỉ là TOEFL, TOEIC và IELTS đều phải do cùng một đơn vị cung cấp là Viện Khảo thí giáo dục Hoa Kỳ (ETS). Trên thực tế, ETS chỉ cung cấp chứng chỉ TOEFL và TOEIC, không cung cấp chứng chỉ IELTS.
Do đó, Bộ GD-ĐT đã có điều chỉnh, bổ sung như sau:
Miễn thi môn ngoại ngữ cho các thí sinh có nhu cầu được công nhận tốt nghiệp THPT để đi học nghề, du học, tham gia tuyển sinh vào các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng tuyển sinh dựa vào kết quả học tập của học sinh,...
Đối tượng miễn thi là thí sinh có một trong các điều kiện sau:
Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Có một trong các chứng chỉ có giá trị sử dụng tính đến ngày 09/6/2015:
TT | Môn ngoại ngữ | Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu | Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 | Tiếng Anh | - TOEFL ITP 450 điểm - TOEFL iBT 45 điểm | Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 4.0 điểm | - British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
2 | Tiếng Nga | TORFL cấp độ 1 (Первый сертификационный уровень - ТРКИ-1) | Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 | Tiếng Pháp | - TCF (300-400 điểm) - DELF B1 | Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) |
4 | Tiếng Trung Quốc | HSK cấp độ 3 | - Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban) - Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
5 | Tiếng Đức | - Goethe-Zertifikat B1 - Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1 - Zertifikat B1 | Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 | Tiếng Nhật | JLPT cấp độ N3 | Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Thí sinh tham dự kì thi THPT quốc gia để xét tuyển sinh ĐH, CĐ có liên quan đến môn ngoại ngữ cần căn cứ thông tin tuyển sinh của các đại học, học viện, các trường ĐH, CĐ để đăng ký dự thi.